MẨU NHÂN THUỐC ĐÀNG KÝ
F
Epofluden hpofluden
Lonmm ......... an, ..'5mg › NO
DsỊỂM'O'M'ỂỂ' ._ " m › vtEu MỦI DỊ ỬNG
c T c. P. D P HÀ TAY Ê
Epofluden Epofluden
› TRỊ cha của fmm' S°ZỊ ẵ
› H° _ _ Demon…rphnriiiảr .i5mg s
› vtEu uut DỊ uue SDK 8
kHATAPHAR GMP — wno
/
Epofluden
Hộp1lefflvưnnbndùlblophim
Boxol1bllltcroí'lOũưnoohtibd ubbts
E o ofluden
GHP~WNO
ả nhi.! A_Ẻ
côNễ °
fflỞPHẬN DƯỌC PHẨM HÀ TÂY
( DLĨẵL HAMJM ĐỐC
nij TP
ỉ/
pH Ổ (:IÁM ĐỐC
DS CJ/iỹajeoJỞtẢaeJ—«f
// /LỄ1\
O/Ổqp`qOO \
' - , . /~Ễf c '…c TY
Hướng dán sư dụng thuôc: ' Ứf'Ể- c`Ổ ,, ~ẢẨN
, .
EPOFLUDEN ã DƯỌC PHÀM *,
- Dạng thuốc: Viên nén dăì bao phim Y’Ề i-IA TÂY /ẫỔ~
- Thảnh phẩn: Mỗi vỉẻn nén dải bao phim chửa: …J`J’ỂỀỈ
Paracetamol SOOm g Loratadin ĩ 5mg
Dextromethorphan hydrobromid lSmg Tả dược vd 1 viên
(Tả dược gồm: Avicel, tinh bột sắn, eragel, magnesi stearat, bột talc, gelatin, tinh bột mì,
nípagin, nipasol, PEG 6000, titan díoxyd, hydrory propyl methyl cellulose. phẩm leonon )
- Chỉ định: Điều trị tất cả các triệu chứng của cảm cúm như: Ho, sốt, nhức đẩu, đau nhức bắp
thịt, nhức xương khớp, nghẹt mũi, chảy nước mũi, nước mắt.
- Cách dùng vã liều dùng:
Người lớn và trẻ em trẻn 12 tuổi: Uống mổi lân 1 viên x 2 lẩn/ngảy.
Tre em từó- 12 tuổi: Uống mỗi lân 1/2 viên x 2 lẩn/ngăy. /
Hoặc uống theo sự chỉ dẫn của thẩy thuốc.
- Chống chỉ định: Mãn cảm với một trong các thănh phẩn của thuốc. Không dùng cho trẻ em
dưới 6 tuổi. Không dùng thuốc cho các trường hợp: Ho ở người bị bệnh hen, suy giảm chức nãng
hô hấp, glaucoma, phì đại tiển liệt tuyến, nghẽn có băng quang (do nguy cơ bí tiểu tiện).
* Parac:etamol Người bệnh nhiếu lẩn thìếu mãn hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan. Người
thiếu hụt glucose- 6- phosphat dehydrogenase.
* Dextromethorphan. Người bệnh đang diển trị các thuốc ức chế monoaminoxydase (MAO) vì _
có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chả m chí
tử vong. ~
- Thận trọng:
Không dùng thuốc cùng với những thuốc có chứa Paracctamol vả , ga vi sưỂăồg 'ều
có thể gây ngộ độc do quá liều. Khỏng dùng thuốc lâu quá 7 ngăy. Phụ nữ ọ’ thủ về chư` c'oụ
- Tác dụng không mong muốn của thuốc: \ , \Ễ~ *~` -`~ ² ~’
* Paracetamol: Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng sảy r ưởng Ịặ an đỏ
hOặc măy day; nhưng đôi khi nặng hơn có thể kèm thếm sốt do thuốc vả thươn ffniêm mạc.
Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liến quan.
Một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol gây giảm bạch cẩu trung tính, giảm tìểu cẩu và giảm
toăn thể huyết cẩu.
- Ít gặp: Da (Ban); Dạ dăy-ruột (buồn nỏn, nôn); Huyết học (Loạn tạo máu, giảm bạch cẩu trung
tính, giảm toăn thể huyết cẩu, giảm bạch cẩu, thiếu máu); Thận (Bệnh thận, độc tính thận khi lạm
dụng dăi ngăy).
— Hiểm gặp: Phản ứng quá mẫn.
* Dextromethorphan:
- Thường gập: Toản thân (Mệt mỏi, chóng mặt). Tuần hoăn (Nhịp tim nhanh). Tiếu hoá (Buõn
nôn). Da (Đỏ bừng).
- Ít gặp: Da (Nổi mầy đay).
- Hiêin gặp: Da (N goại ban). Thỉnh thoảng thấy buõn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hoá.
* Loratadin: Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10 mg hăng ngăy, những tác dụng phụ sau
đây có thể xảy ra:
- Thường gặp: Thẩn kinh (Đau đẩu). Tiêu hoá (Khô miệng).
— Ít gặp: Thẩn kinh (Chóng mặt). Hô hấp (Khô mũi vả hắt hơi) Khác (Viêm kết mạc).
- Hiẻin gặp: Thẩn kinh (Trâm cảm). Tim mạch (Tim dập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh
trống ngực). Tiêu hoá (Buôn nôn). Chuyển hoá (Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt
không đều). Khác (Ngoại ban, nổi măy đay, choáng phản vệ).
' #
* Ghi chú: "Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phầi'khi sử
dụng thuốc".
-Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hănh máy móc: Thuốc không gây buôn ngủ nẻn dùng
được cho người khi lái xe hoặc dang vận hănh máy móc.
- Tương tác thuốc: Các thuốc Cholestyramin, kháng đông, ức chế thẩn kinh trung ương, kháng
tiết Choline khộng được dùng chung vì:
* Paracetamol: Uống dải ngăy vả liểu cao paracetamol lăm tăng nhẹ tãc dụng chống đông của
coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng nảy ít hoặc không quan trọng về lâm săng, nến
paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cẩn giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang
dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion
- Cân phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghỉêm trọng ở người bệnh dùng đổng thời
phenothiazin vã liẹu pháp hạ nhiệt.
- Uống rượu quá nhiều vã dăi ngăy có thể lăm tăng nguy cơ thuốc gây độc cho gan.
— Thuốc chống co giật (gổm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enaym ở
microsom thể gan, có thể lăm tăng tính độc hại của paracetamol do tăng chuyển hoá thuốc thănh
những chất độc hại với gan. Ngoài ra dùng đông thời isoniazid với paracctamol cũng có thể dẫn
đến tăng nguy cơ độc tính với gan nhtmg chưa xác định cơ chế chính xác của tương tác năy. Nguy
cơ paracetamol gây độc tính cho gan gia tăng đáng kể ở người bẹnh uống liều paracetamol lớn
hơn liều khuyến dùng trong khi đang dùng thuốc co giật hoặc isoniazid. Thường không cẩn giảm
liều ở người bẹnh dùng đông thời liêu điều trị paracetamol vả thuốc chống co ' ~ t "
bệnh phải hạn chế và tự dùng paracetamol khi đang uống thuốc chống co gi
* Dextromethorphan: ' . u .. v__,ụ .
- Tránh dùng đổng thời với các thuốc ức chế MAO. ~ ; gẹ f~ạ,;ỵ ~> /
- Dùng đổng thời với cãc thuốc ức chế thẩn kinh trung ương có thể tả ci'r ~'_tácudưtiỂ ứ c
thẩn kinh trung ương của những thuốc năy hoặc của dextromethorphan. "~ ì'ịỉ'" ` " "
- Quinidin ức chế cytochrom P,,so 2D6 có thể lăm giảm chuyển hoá của ,
lăm tăng nông dộ chất năy trong huyết thanh và tãng các tác dụng kh
dextromethorphan.
* Loratadin :
- Điểu trị đổng thời loratadin vã cimetidin dẫn đốn tăng nổng độ loratadin trong huyết tương 60%,
do cimetidin ức chế chuyển hoá của loratadin. Điểu năy không có biểu hiện lâm săng.
— Điều trị đỏng thời loratadin v`a ketoconazol dẫn tới tăng nông độ loratadin huyết tương gấp 3 lẩn,
do ức chế CYP3A4. Điểu đó không có biểu hiện lâm săng vì loratadin có chỉ số diển tii rộng.
- Điều trị đổng thời loratadin với erythromycin dãn đến tăng nổng độ loratadin trong huyết tương.
AUC (diện tích dưới đường cong của nổng độ theo thời gỉan) của loratadin, tảng trung bình 40%
và AUC của descarboethoxyloratadin tãng tmng bình 46% so với điều trị loratadin đơn độc. Trên
điện tâm đỏ không có thay đổi về khoảng QTc. Về mặt lâm săng, không có biểu hiện sự thay đổi
tính an toăn của loratadin, và không có thông báo về tác dụng an thẩn hoặc hiện tượng ngất khi
điểu trị đổng thời 2 thuốc nảy. '
- Quá liễu vả xử trí:
* Paracetamol :
- Triệu chúng: Nhiễm dộc paracetamol có thể do dùng một liểu độc duy nhất, hoặc do uống lặp
lại liểu lớn paracetamol ví dụ 7,5-10g mỗi ngầy hoặc do uống thuốc dăi ngăy. Hoại tứ gan phụ
thuộc liều lả tãc dụng độc cấp tính nghiếm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Buổn nỏn, non và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc của
thuốc. Methemoglobin - máu, dẫn dến chứng xanh tím da, niêm mạc vả móng tay là một dấu
hiệu đặc trưng nhiếm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol~
’ mong_mhốn của
paracetamol.
Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thẩn kinh trung ương, kích đồng và mê
sảng. Tiếp theo có thể lả ức chế hệ thân kinh trung ương; sững sở hạ thân nhiệt; mệt lả; thờ nhanh,
nòng; mạch nhanh yếu, không đều; huyết áp thấp; suy tuấn hoản. Trụy mạch do giảm oxy huyết
tương dối vã do tác dụng ức chế trung tâm, tác dụng năy chi sảy ra với liêu rất lớn. Sốc có thể sảy
ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật ngẹt thở gây tử vong có thể sảy ra. 'Ihường hon mẻ xảy ra
trước khi chết đột ngột hoặc sau văi giờ hôn mê.
Dấu hiện lâm săng tổn thương gan trở lên rõ rệt trong 2 đến 4 ngảy sau khi uống liễu độc.
Aminotranferase huyết tương tăng (đôi khi tăng rẩt cao) vả nổng độ bilirubin trong huyết tương
cũng có thể tãng; thêm nữa, khi tổn thương gan lan rộng, thời gian prothrombin kéo dăi. Có thể
10% người bệnh bị ngộ độc khóng điều trị đặc hiệu đã có tổn thương gan nghiêm trọng; trong số
đó 10%—20% cuối cùng chết vì suy gan. Suy thận cẩp cũng xảy ra một số người bệnh. Sinh thiết
gan phát hiện hoại từ trung tâm tiểu thuỷ trừ vùng xung quanh tĩnh mạch cửa; ở những trường hợp
không tử vong, thương tổn gan phục hổi sau nhiêu tuần hoặc nhiểu tháng.
- Điều trị: Chẩn doán sớm rẩt quan trọng trong điêu t1ị quá liều paracetamol. Có nhưng phương
pháp xác định nhanh nông độ thuốc trong huyết tương. Tuy Vậy, khộng được trì hoãn điểu trị
trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm dộc nặng, điều
quan trọng là phải điểu txị hỗ trợ tích cực. Cẩn rửa dạ dăy trong mọi trường hợp, tốt nhất là trong
vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính lã dùng họp chất sulfthydryl, có lễ tãc dộng
một phẩn do bổ sung dự trữ glutathion ở gan, N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tỉệm tĩnh
mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nểu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với
N-acetylcystein có hiẹụ quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống
paracetamol. Khi cho uống hoả loãng dung dịch N-acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có
rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N-acetylcystein
với liên đẩu tiện là 140mg/kg thể trọng sau đó cho tiếp 17 liêu nữa, mỗi liều 70mg/kg thể trọng
cách nhau 4 giờ 1 lẩn. Chẩm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy
nguy cơ độc hại gan thấp.
Tác dụng không mong muốn của N—acetylcystein có gộm ban da (gổm cả ả đay, khộng yêu
cẩu phải ngừng thuốc), buổn nộn, nôn, ỉa chảy và phản ứng kiểu p vệv , ông có N—
acetylcystein có thể dùng methionin. Ngoài ra có thể dùng than
chúng có khả năng lăm giảm hấp thụ paracetamol.
* Dextromethorphan: _ ` _ , v -
- Triệu chứng: Buổn nôn, nôn, buôn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn ịzẩủ.bí t_íểửẮtệh, `
mệ, ảo giãc, mất điểu hoả, suy hô hấp, co giật. ²—,`_\ ,. , -
- Đíểu trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắẽdaầgếu cân tới tổng liều
lOmg. . "”'
* Loratadin:
- Triệu chứng: Ở người lớn khi uống quá liều viên nén loratadin (40 - 180 mg), có biểu hiện như :
Buôn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức dâu. Ở trẻ em, có biểu hiẹn ngoại tháp vả đánh trống ngực, khi
uống quá liều (vượt lOmg).
- Điều trị: Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đẩu ngay và duy trì chừng năo còn cấn
thiết. Trường hợp quá liều loratadin cấp, gây nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dãy ngay. Dùng
than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu gây nôn khộng kết
quả hoặc chống chỉ định (thí dụ người bệnh bị ngẩt, co giật, hoặc thiếu phản xạ nộn), có thể tiến
hănh rửa dạ dăy với dung dịch natri clorid 0,9% vã đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải
dịch dạ dăy. Loratadin không bị loại bằng thẩm tách mãu.
- Hạn dùng:
36 tháng tính từ ngăy sản xuất. Khỏng dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
* Lưu ý: Khi thấy viện thuốc bị ẩm mốc, loang mău, nhãn thuốc in số lô SX, HD ` ạịcó các
biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuấ ỷfầịắ’dhịiịtrong
đon /ấ`"CỒưG tv, …
iẻ’i . ,…,
\, ,\DƯỌt pị-,AM/ }
0 T ~o,
\4NÍỒ;%f
. ;»…f
az- _-,,_ ,›_~ ', "
_ thái tẻ
- Qui cách đóng gói: Hộp ] vỉ x 10 viên nén1dăi bao phim.
. Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. ĐÊ XA TẨM TAY TRẺ EM.
- Tiẻu chuẩn : TCCS
"Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn thêm thòng tin xin hỏi ý kiến bác sĩ" /
Thuốc sản xuất tại:
CÔNG TY C.P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
La Khê - Hà Đông- TP. Hâ Nội
ĐT: o4.33522203-3351<5101.mx: 33522203
CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
ầ7
« \Ă “’ , _, Al
\Ễĩịịỵ pno GIAM ĐOG
M DS.CJ/Vyaxỵễw Ởaểfflứ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng