Chỉ định:
Rối loạn hô hấp đặc biệt liên quan đến sự tăng tiết hoặc tăng độ nhầy nhớt như viêm phế quản cấp hoặc mãn, giãn phế quản, viêm phế quản dạng hen hoặc khí phế thủng. Ðiều trị hỗ trợ trong viêm tai, viêm xoang, viêm mũi họng, chảy dịch ống tai & giảm việc tăng tiết trước khi phẫu thuật.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Loét dạ dày tiến triển.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa, buồn nôn.
Chú ý đề phòng:
Tiền sử loét dạ dày tá tràng. Phụ nữ có thai.
Liều lượng:
- Người lớn: 1 muỗng canh (15 mL) x 3 lần/ngày.
- Trẻ 5
- 12 tuổi: 1 muỗng cà phê (5 mL) x 3 lần/ngày.
- Trẻ 2
- 5 tuổi: 1/4
- 1/2 muỗng cà phê x 4 lần/ngày.
- Không khuyên dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CARBOCYSTEINE
Tên khác:
Carbocystein
Thành phần:
Carbocystein
Tác dụng:
Carbocisteine có tác dụng làm loãng đàm bằng cách cắt đứt cầu nối disulfures liên kết chéo các chuỗi peptide của mucin, yếu tố làm tăng độ nhớt của dịch tiết. Tính chất này làm giảm độ quánh của chất nhầy, làm thay đổi độ đặc của đàm và giúp khạc đàm dễ dàng.
Chỉ định:
Rối loạn cấp hay mãn tính đường hô hấp trên và dưới đi kèm theo tăng tiết đàm nhầy đặc và dai dẳng như viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản cấp và mãn, khí phế thũng và giãn phế quản.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ:
Có thể xảy ra hiện tượng không dung nạp đường tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, ói mửa và tiêu chảy), nên giảm liều trong trường hợp này.
Thận trọng:
CHÚ Ý ÐỀ PHÒNG
Trường hợp ho có nhiều đàm cần phải được tôn trọng vì là yếu tố cơ bản bảo vệ phổi - phế quản.
Phối hợp thuốc tan đàm với thuốc ho hoặc các thuốc làm khô đàm (tác dụng atropinic) là không hợp lý.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Dùng thận trọng ở người bị loét dạ dày - tá tràng.
Trường hợp bệnh nhân bị tiểu đường, cần lưu ý lượng đường có trong thành phần của dạng xirô:
- 1 muỗng lường xirô 5% có chứa 6g saccharose.
- 1 muỗng café xirô 2% có chứa 3,5g saccharose.
Do trong thành phần của dạng xirô có alcool nên phải lưu ý người lái xe và vận hành máy móc về khả năng bị buồn ngủ khi dùng thuốc.
LÚC CÓ THAI
Chỉ dùng trong thời gian mang thai khi thật sự cần thiết.
LÚC NUÔI CON BÚ
Có thể cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Tương tác thuốc:
Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng kèm với các thuốc khác, phải báo cáo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng.
Thuốc có chứa carbocisteine. Một số thuốc khác cũng chứa chất này. Không nên kết hợp các thuốc này với nhau để tránh để tránh vượt qua liều khuyến cáo.
Dược lực:
Thuốc biến đổi dịch tiết, có tính chất tiêu nhầy.
Dược động học:
Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 2 giờ.
Sinh khả dụng kém, dưới 10% liều dùng do được chuyển hóa mạnh và chịu ảnh hưởng khi qua gan lần đầu.
Thời gian bán hủy đào thải khoảng 2 giờ.
Thuốc và các chất chuyển hóa chủ yếu được đào thải qua thận.
Cách dùng:
Thời gian điều trị ngắn và không quá 5 ngày.
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: mỗi lần uống 2 viên hoặc 1 muỗng lường xirô 5%, ngày 3 lần, nên uống thuốc xa bữa ăn.
Nhũ nhi và trẻ em dưới 15 tuổi: dùng dạng xirô 2%, liều 20-30mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần, uống xa bữa ăn.
- Dưới 5 tuổi: 1-2 muỗng café/ngày.
- Trên 5 tuổi: 3 muỗng café/ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng