if
BỘ Y TẾ
cục QUÁN LÝ DƯỢ o '
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đaublẮƠI/{ỷ
CẾZiBSNVd
Et1myi En…qu USP ommg
Inducalions dusags & admmtstraiuon
Piease reler the package msert thlol-SU 350
SINOÌICI
:_r_.i .x ụ ; «…
f—ịr
Drospìrenone USP
Q/ss3 TT | 94
' sun 74 ` '
pharmacwticai
'nd. lid.
conlraindicaiions and iunher micrmatmns , B odaNnghway
654.
1 Pantone 223 C
_ Black
Drospirenone 3 mg and
Ethinyl Estradiol 0.02 mg Tablets
mmussm
Bath Nu ISÔ W SX
. Mig Dmusx mmeyyy
Viên nén bao phim Drospirenone 3mg
vả Ethinyl Estradiol 0,02mg
'mg
Ethinyl Estradiol USP 0. 02mg pharmaceuticai
Chỉ ơmh liêu dùng & cách dùng ind. …
chóng chí qnn va các thông tin khác-
Vui iong xem to nương dJn sử dụng
Drospirenone USP 3mg
Ethinyl Estradiol USP 0.02mg
Sun Pharmaceutical ind. Ltd. India.
DRONIS Vien nén bao phim
Drospirenone USP 3mg
Ethinyl Estradiol USP 0.0ng
Sun Pharmaceutical Ind Ltd, An Đó.
BZZOidNVd
DRONI S F iim ooated tablets
DRONISm…ẳẵ-ỀỄV nnomspnmci
DRONIS
Drospirenone US
Ethinyl Estradiol
Sun Pharmaceuticai I
eIHD: ddlmmlvwv
!
…
Drospirenone US
Ethinyl Estradioi L
Sun Pharmaceuticai
@
BNo
Sizet 108x66x22 mm
DRONIS Film «
R»Hmửbủưủofflm
DRONIS
THÀNHPHÀN:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Drospirenone USP 3 mg
Ethinyl estradiol USP 0,02 mg
Tá dược: Lactose monohydrate, Maize starch, Colloidal Silicone Dỉoxide, Hypromellose 29i0,
Tale, Magnesium stearate, Opadry Il pink, Nước tinh khiết.
DL ỢC LỰ C HỌC
Drospirenone iả ! chắt tương tự spironolactone có hoạt tính kháng mineralocorticoid vả khángy
androgen. Estrogen có trong Dronis lả ethinyl estradiol. J~-è
Tác dụng trảnh thai
Hai nghiên cứu đảnh giá hiệu quả cứa viên kết hợp DRSP 3 mg] EE 0,02 mg trên sự ức chế/ quả
irỉnh rụng trứng bằng cảch đo kich thước cùa nang thông qua siêu âm qua ậm đạo và phân tích
hormon iprogesterone vả estradiol) trong huyết thanh trong suốt 2 chu kỳ điêu trị (2! ngảy dùng
viến có hoạt tính vả 7 ngảy dùng viên không hoạt tính). '
Hơn 90°'o đối tượng trong cảc nghiên cứu nảy chứng tỏ có sự ức chế gụng trứng. I nghiến cứu so
sánh hiệu quả cùa viên kết hợp DRSP 3 mg / EE 0,02 mg với 2 chế độ điếu trị khảc nhau (24
ngả; dùng viên hoạt tính và 4 ngảy dùng vìên không có hoạt tính so với chế dộ 2] ngảy dùng
iên có họạt tính vả 7 ngảy dùng viên không hoạt tính) trên sự ức chế quả trinh rụng trứng suỏt 2
chu kỳ diều trị. lrong chu kỳ điêu trị đầu tỉên, không có đối tượng nảo dùng chế độ iiều 24 ngảy
iu i9 U°oi có hiện tượng rụng trúng so với | đối tượng dùng chế độ 21 ngảy (1/50, 2%). Sau khi
cô y' dùng sai liếư (quên uỏng 3 vỉên hoạt tính vảo ngảy ! — 3) trong chu kỳ điếu trị thứ 2 có 1
đôi tuọng rụng trứng khi dùng chế độ 24 ngảy (i/49, 2%) so với 4 đối tượng dùng chế dộ 21
ngảy (4/50. 8%).
Tác dụng diếu trị mụn
Mun trứng cả là tình trạng trên da do nhiếu yểu tố gây nên bao gồm sự kích thich androgen sản
sinh bã nhờn. Trong khi sự kết hợp EE vả DRSP lảm tăng hormon gíới tính gắn kết globulin
iSHBG) vả Iảm giam testosterone tự do, mối liên hệ giữa những thay đối nảy và việc giảm tình
trạng nghiêm trọng của mụn trên da mặt ở cảc phụ nữ khóe mạnh khảc chưa được thiết lập. Ảnh
hương cúa hoạt tính kháng androgen cùa DRSP trên mụn chưa được biết đến.
DUỌC ĐỘNG HỌC '
Hầp !th '
Sinh khả dụng tuyệt dối cùa DRSP sau khi dùng Iiếu đơn lả 76%. Sinh khả dụng tuyệt đối cùa
EE vảo khoáng 40% là kết quả cúa sự liên hợp trước khi đi vảo hệ cơ quan và do chuyến hóa lần '
đầu. Nổng độ huyết thanh cùa DRSP vả EE đạt đinh trong khoảng 1 — 2 giờ sau khi uông Dronis.
Dược động học của DRSP tỷ lệ với lỉều sau khi dùng cảc lỉếu đơn từ 1— 10 mg. Sau khi dùng liếư
hằng ngảy Dronis, nồng độ DRSP ở trạng thâi ôn định đạt được sau 8 ngảy. Nồng độ đinh và
AUC (0—24h) của DRSP trong huyết thanh tích tụ cao gấp 2— 3 lần sau khi dùng Dronis da liếư
(xem bảng).
Đối với EẸ, trạng thái on định được ghi nhận sau Vz chu kỳ điểu trị.
Sau khi uống viên kết hợp iDrospirenone vả ethinylestradiol (3 mg + 0 02 mg) mỗi ngảy, nồng độ
đinh vả AUC (0—24h) huyềt thanh cùa EE tích tụ theo hệ sô \ ,5- 2 (xem bảng 1).
Bảng 1: Bảng cảc thông số dược động học cùa viên kết hợp (DRSP 3 mg vả EE 0,02 mg)
DRSP _ J
, . Sô lượng đối cnm ' T,…" AUC (0.24)a T…“
Chu ky/ngay tượng (ng/mL) (h) ồ (ng o hlmL) (h) i
… 23 38.4 (25) 1.5 (12) 268 (19) NA°
1/21 23 70.3 (15) 1.5 ( 1-2) __ _ 763 (17) 30.8 (22) '
EE
. Số lượng dối c,…= T……" _ AUC (0-24)a ’ T. _,8
Ch" ky/ngày tượng (ngmL) (h) (ng o hímL) (h)
111 23 32.8 (45) 1.5 ( 1-2) I08 (52) NA°
1/21 23 45.1 (35) 1.5 (12) 220 (57) , NA“
@
a) trung bình nhân (sự thay đổi hệ số nhân)
b) trung tuyên (khoảng)
c) NA = Không có
Ảnh hưởng của lhửc ãn '
Tỷ lệ hẩp thu cùa DRSP vả EE sau khi uống liếư đơn cỏng thức tương tự viên kêt hợp
Drospirenone vả ethinyl estradỉoi (3 mg + 0,02 mg) chậm hơn trong điếu kiện bữa ăn giản chất
béo với nông độ đinh huyết tương giam khoảng 40% cho cá hai thảnh phân. Tuy nhiên mức độ
hắp thu của DRSP giữ nguyên không đổi Ngược lại mức độ hun thu cua bE bị giám khoảng
20% khi ăn no.
Phân bố _ _
Nồng độ huyết tương cùa DRSP vả EE suy giảm ở 2 pha. Thế tich phân bộ biên kiến cùa DRSP
khoảng 4 L/kg vả của EE khoảng 4- 5 leg.
DRSP không gắn kết vởi SHBG hoặc globulin gắn kết corticoid (CBG) nhưng gắn kết khoảng
97% với protein huyết tương khảc. Dùng đa liếư trên 3 chu ky kết qua không thay đổi đối với
phấn tự do (đo ở nông độ đảy). EE được ghi nhặn là gắn kết với albumin huyết thanh cao nhưng
không đặc hiệu (khoảng 98 5 %) vả lảm tăng nồng độ cùa SHBG vả CBG trong huyết thanh. EE
gây ảnh hưởng đến SHBG vả CBG không bị ảnh hướng bới sự thay đối cúa liếư DRSP trong
khoảng 2 đển 3 mg.
C huyen hóa
Hai chất chuyền hóa chính cùa DRSP tìm thấy trong huyết tương người ở dạng acid cùa DRSP
sinh ra bẳng cảch mở vòng lactone và 4, 5- dihydrodrospirenone- 3- sulfate. Cảc chất chyền hóa
nảy không thẩy có hoạt tính dược lý Các nghiên cứu ín vitro trên microsomes gan người, DRSP
bị chuyến hóa với 1 lượng rất nhỏ chủ yếu qua CYP3A4.
EE là đổi tượng của sự lỉên hợp trước khi đi vảo hệ cơ quan ở cả niêm mạc ruột non và gan. Cơ
chế chuyến hóa chủ yếu lả sự hydroxy hóa nhân thơm nhưng cũng tạo thảnh [ lượng lớn các chất
chuyến hóa hydroxyl vả methylate. Cũng có sự hiện diện cùa cảc chất chuyến hóa tự do vả kết
hợp với glucuronide vả sulfate CYP3A4 ở gan có vai trò chính đối vởi 2-hydroxyl hóa là phản
ứng oxy hóa chính. Chất chuyến hóa 2- hydroxy sau đó bị biến đổi bởi sự methyi hóa vả
glucuronid hỏa trước khi đảo thải ra phân vả nước tiếu.
Thâi trừ
| 5.5 mEq/L).
CHÍ ĐỊNH
Viên uống tránh thai
Dronis được chỉ định cho phụ nữ đế ngăn ngứa sự mang thai.
Rối loạn lo au tiến kinh nguy êt (PMDD)
Dronis được chỉ định đề điếu trị triệu cerng rối ioạn lo âu tiến kinh nguyệt (PMDD) ở phu nũ
chọn thuốc ngừa thai dạng uống là biện pháp trảnh thai. Hiệu quả cùa Dronis đối với PMDD khi
dùng trên 3 chu kỳ kinh nguyệt chua được đánh giá.
Theo Diagnostic and Statistical Manual- ắn bản thứ 4 (DSM-IV) cảc đặc điếm cùa PMDD bao
gồm suy nhược, lo lẳng hoặc căng thảng. dễ xúc động, giặn dữ hoặc dế cáu kinh. Các đặc điếm
khác bao gồm giảm sự hứng thú dòi với các hoạt động binh thường, khó tập trung, thiếu năng
lượng, thay đối cảm giác ngon miệng hoặc ngù, và cảm thấy mât kiếm soát Cảo triệu chứng thế
chẳt liến quan đến PMDD bao gồm vú mếm, nhức đầu đau cơ và khớp, phủ và tăng cân. Những
triệu chưng rỏi loạn nảy xay ra thuờng xuyến suốt chu kỳ kinh nguyệt và giảm đi trong 1 vải
ngảy sau khi bắt đấu có kinh nguyệt. cảc rối loạn nảy iâm cán trớ công việc hoặc học tặp, hoặc
cảc hoạt động xã hội thường nhật và mối quan hệ với nhũng người khác. Cảo bác SĨ chấn đoán
Cân có sự quan tâm chăm sóc đã tránh đuợc các rôi loạn cám xúc theo chu kỳ.
/é
/
theo tiêu chí cúa DSM-IV với triệu chứng học được đáng giá ít nhất trong 2 chu kỳ kinh nguyệ/
Mụn trứng cá
Dronis được chỉ định điếu trị mụn trứng cá trung bình ở phụ nữ ít nhất 14 tuối, không chống chỉ
định đối vởi thuốc ngừa thai dạng uống vả bắt đằu có kỉnh nguyệt. Dronis chi được dung đỉếu trị
mụn khi bệnh nhân muốn dí1ngthuoc…gừaihai
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Đường dùng: uống
Cảch sử dụng Dronis
Uống 1 viên mỗi ngảy vảo cung 1 thòi gian. Ty iệ thắt bại tăng khi dùng không đủng cách hoặc
quên uổng thuốc
Đê đạt được hiệu quả trảnh thai và PMDD coo nhất, nên đùng thuốc theo đùng chỉ dẫn. Nên
uống viên thuốc bị quên ngay khi nhớ ra
Bắt đầu sử dụng Dronis
Viên thuốc Dronis đầu tiên đuợc bắt đull Liốiig vảo ngảy đầu tiên cua chu kỳ kinh nguyệt (Ngảy
thứ nhất) hoặc vảo ngảy chủ nhật dằu tiên sau khi bắt đằu chu kỳ kinh nguyệt {ngảy chủ nhặt đầu
tỉến).
Bắt đầu vảo ngảv thú nhầl
Trong suốt chu kỳ đầu tiên dùng Dronis, nên dùng 1 viên Dronis mỗi ngảy, bắt đầu ngảy 1 cùa
chu kỳ kinh nguyệt (Ngảy đầu tiên cùa chu kỳ kinh nguyệt 1ả ngả_v i) Nên dùng 1 viên Dronis
mồi ngảy trong 24 ngảy liên tục 4 ngảy tiếp theo ngưng uỏng, từ ngảv 25 đển 28.
Nên uông Dronis môi ngảy vảo cùng 1 thời điếm uống thuốc sau bữa ãn tối hoặc trước khi đi
ngủ với 1 ít nước.
Dronis không bị ảnh hướng bời bữa ăn. Nếu uống viên Dronis đầu tiên sau ngảy 1 của chu kỳ
kinh nguyệt, Dronis được cho lá không có hiệu quả ngừng thai cho đến khi dùng thuốc liẻn tục 7
ngảy đầu tiên. Nên sủ dụng biện phảp tránh thai không chứa hormon như biện phảp hỗ trợ trong
? ngảy đầu. Nên cân nhắc về khả năng rụng trứng vả mang thai trước khi sử dụng biện phảp
tránh thai.
Bắt đầu vảo Ngảy chủ nhật đầu Iién
\/\
.e
Trong suốt chu kỳ đầu tiên dùng Dronis, nên dung 1 viên Dronis mỗi ngảy, bắt đằu ngảy chủ
nhật đầu tiên sau khi bắt đầu chu kỳ kỉnh nguyệt. Nên dung ] viến Dronis mỗi ngảy trong 24
ngảy liên tục, 4 ngảy tiếp theo ngưng uống, từ ngảy 25 đến 28. Nên uống Dronis mỗi ngây vảo
cùng 1 thời điểm, uỏng thuốc sau bữa an tối hoặc trước khi di ngủ với 1 ít nước.
Dronis không bị ảnh hưởng bới bũa ăn Dronis được cho là không có hiệu quả ngừng thai cho
đến khi dùng thuốc liên tục 7 ngảy dầu tỉên. Nên sử dụng biện pháp trảnh thai không chua
hormon như biện phảp hỗ trợ trong 7 ngảy đầu Nên cân nhắc về khả năng rụng trứng và mang
thai trước khi sử dụng biện phảp trảnh thai
Phụ nữ nên dùng tiếp chế độ 24 ngảy dùng Dronis vảo cùng các ngảy trong tuần như chế độ liếư
ban đẳu Nên bắt đẳu chế độ 24 ngảy kế tiếp vảo ngảy tiếp theo sau ngảy cuối cung cùa chu kỳ
28 ngảy trước đó, bắt kế chu kỳ kinh nguyệt xảy ra hay chưa hoặc đang xảy ra. Nếu chu kỳ tiếpYả
theo cùa Dronis bắt đấu trễ hơn ngảy cuôi cùng cùa chu kỳ 28 ngảy trước đó, bệnh nhân nênỹấớáể
dụng biện phảp trảnh thai khảc cho đến khi dùng Dronis trong vòng 7 ngảy liên tiếp.
C'huyên từ viên tránh thai khác
Khi chuyến từ viên trảnh thai khác, nên bắt đầu dùng Dronis vảo cùng 1 thời điếm đã dùng vỉ
thuốc mới cùa đợt trảnh thai trước đó.
Chuyên từ 1 biện pháp tránh thai khác viên tránh !haz'
Khi chuyến từ miếng dản thắm qua da hoặc vòng âm đạo, nên khởi đẩu dùng Dronis khi biện
phảp tránh thai tiếp theo đến thời hạn Khi chuyển từ dạng tiếm, nên khởi đầu dùng Dronis khi
liếư tiếp theo đến thời hạn. Khi chuyến từ dạng vòng trảnh thai iử cung hoặc dạng cây nên dùng
Dronis vảo ngảy lấy dụng cụ ra khỏi cơ thế.
Xuất huyết am đạo sau khi ngưng dùng thuốc xảy ra trong vòng 3 ngảy sau khi dùng vìẽn cuối
cung. Nếu có đốm máu nhỏ hoặc xuất huyết am dạo xảy ra giữa chu kỳ khi dùng Dronis, hướng
dẵn bệnh nhản tiếp tục dùng viên Dronis như chế độ liều bên trẻn. Nên tư vân bệnh nhân rầng
tình trạng nảy nhẹ và khỏng nghiêm trọng, tuy nhiên nếu xuất huyết dai dẵng vả kéo dải, bệnh
iìi'iẳìl nên tham khám bảC SĨ
Mặc dù kha nảng mang thai thắp khi dùng Dronis đúng theo chỉ dẫn, nếu xuất huyết sau khi
ngung dùng thuốc không xảy ra, cân nhắc về khả năng mang thai. Nếu bệnh nhân không tuân thủ
chế độ iiếu (qu_ên 1 hoặc nhiếu viên hoặc bắt đầu dùng thuốc trễ hơn ), cân nhắc khả nãng mang
Lhaỉ vảo thời điêm quên thuốc đầu tiên và tiến hảnh biện pháp chẩn đoản thích hợp. Nếu bệnh
nhân tuân thu chế độ liếư vả quến 2 thời điếm ]iến tiếp, loại bỏ khả nãng mang thai. Ngưng dùng
Dronis nếu mang thai
Nguy cơ mang thai tăng khi mỗi vỉên Dronis bị quên uống. Nếu xuất huyết am đạo xảy ra sau khi
quên uống thuốc ch1 nhẹ vả không gây hậu quả.
Đối với phụ nu sau khi sinh, không cho con bú hoặc ngưng cho con bú sau 2 quý, bắt đầu dùng
Dronis khỏng sớm hon 4 tuần sau khi sinh do tảng khả năng nghẽn mạch. Nếu bệnh nhân dùng
Dronis sau khi sính vả chưa có đảnh giá khả năng mang thai, bệnh nhân nên dùng thếm biện
pháp tránh thai khảo cho đến khi dùng Dronis 7 ngảy liên tiếp.
Lời khuyên trong truờng hợp rối loạn tiêu hóa
Trong trường hợp tiêu chảy hoặc nôn mữa nặng, hấp thu có thế không hoản toản và nên áp dụng
thêm cảc biện phảp tránh thai khác Nếu nôn trong vòng 3— 4 giờ sau khi uống thuốc, điều nảy
có thể xem như quên uống 1 liều thuốc
Người cao !uổí: Dronis chưa được nghiến cứu ở phụ nữ sau mãn kỉnh và không chỉ định dùng
thuốc ở đối tượng nây
Trẻ em. An toản và hiệu quả cùa Dronis đã được thiết lập ở phụ nữ ở độ tuổi sinh sản. Hiệu quả
tương tự nhau ở người lớn sau tuối dậy thì dưới 18 tuôi vả trên 18 tuối. Không chỉ định dùng
thuốc nảy trưởc khi có kinh nguyệt
Suygan Dronis chống chỉ định ở bệnh nhãn bệnh gan. Nồng độ tiếp xúc trung binh cùa DRSP ơ
phụ nữ suy gan trung bình cao gắp 3 lần so vởì ơ phụ nữ có chức năng gan binh thường. Dronis
chưa được nghỉên cứu ở phụ nữ suy gan nặng
Suy !hận: Dronis chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận.
0 đối tượng có CLcr 50—79 mL/ph. nồng độ DRSP huyết Lhzmh so với nhóm kiếm soát có CLcr
280 leph. Ở nhóm có nồng độ DRSP huyết thanh cao hơn trung binh 37% so vởi nhóm kiểm
soát. Ngoài ra, có sự tăng kali huyết ở nhóm suy gan có kali huyết Lhanh cao hơn khoảng th
am
chỉếu, và ở người dùng đồng thời với các thuốc giũ kaii /í/Ị(Ó
CHÓNGCHHMNH
Không sử dụng Dronis cho phụ nữ trong các trường hợp sau:
0 Suy thận
o Suy tuyến thượng thận
' Nguy cơ cao mắc các bệnh huyết khối tắc mạch ở động mạch hoặc tĩnh mạch. Ví dụ ở phụ nữ:
0 Hủt thuốc, nếu trên 35 tuồi
0 Tiến sử hoặc hỉện tại đang có huyết khối tĩnh mạch sản hoặc tắc mạch phối
0 Bệnh mạch mảu năo
0 Bệnh động mạch vảnh
0 Bệnh huyết khối van tim hoặc huyếtkhối nhịp1im Lai đụ, nhiễm khuần viếm mảng trong tim
bán cẳp kèm theo bệnh van tim hoặc rối loạn nhĩ)
0 Tiến sử hoặc hỉện tại đang mắc bệnh cục mảu dóng nậng
0 Cao huyết áp khỏng kiềm soát
0 Bệnh tìếu đường có các biến chứng mạch máu
0 Đau đầu với cảc triệu chứng thần kinh khu tru hoặc dau mm đầu thoảng qua hoặc không nếu
tuồi trên 35.
o Hưyết nỉệu bất thường không chấn đoản
0 Tiến sử hoặc hiện tại mắc bệnh ung thư vú hoặc cảc ung thư nhạy cám estrogen hoặc progestin
khác.
0 U gan lảnh tính hoặc ảc tinh. hoặc bệnh gan
0 Phụ nữ có thai
CẨNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
CẨNH BÁO: HÚT THUỐC VÀ BIÊN CÓ TIM MACH NGHIÊM TRỌNG
Hủt thuốc Iảm tăng nguy cơ các hiển cổ tim mạch nghiêm trọng khi dùng viên tránh thai
kểt hợp (COC). Nguy cơ nảy gia tăng theo tuối, đặc hiệt ở Iphụ nữ trên 35, \ả theo số lượng
thuốc hủt Vì vậy không dùng COC cho phụ nữ trên 35 tuổi có hút thuốc.
Rối Ioạn nghẽn mạch và cảc vẩn đề về mạch khác.
Ngưng dùng Dronis nếu xảy ra hiện tuợng nghẽn động mạch hoặc tĩnh mạch (VTE)
Dựa trên các thõng tin hiện có về vỉên trảnh thai kết hợp chứa DRSP vả (] 03 mg ethinyi estradiol
(Drospirenone vả ethinyỉestradiol {O. 03 mg + 3 mg)), COC chứa DRSP lỉên quan đến nguy cơ tắt
mạch (VTE) cao hơn COC chứa progestin levonorgestrel hoặc 1 vải progestin khác. Cảc nghiên
cứu dịch tễ học so sảnh nguy cơ VTE ghi nhận nguy cơ từ không cho đến tăng gắp 3 iân. Trước
khi khởi đầu điều trị với Drospirenone vả ethinylestradiol (3 mg + 0.02 mg) ở ngưội mới dùng
COC hoặc ớ phụ nữ chuyền từ cảc thuốc trảnh thai khác không chứa DRSP, cân nhãc lợi ích vả
nguy cơ cùa việc dùng COC chứa DRSP so với` nguy cơ VTE. C_ảc yếu tố nguy cơ hhác được
biết gây VTE bao gồm hút thuốc, béo phì và tiên sử gia dình măc VTE, thếm cảc yêu tố khảc
chống chỉ định dùng COC.
Nhiều nghiên cứu so sảnh nguy cơ bị VTE ở người sử dụng Deisia (chứa 0.03 mg EE và 3 mg
nghiên cứu nảy được yêu cầu hoặc tải trợ bởi cảc cơ quan quản lý, theo tóm tắt ở bảng 2. |/
DRSP) với nguy cơ cưa người sử dụng các COC khảc, bao gồm COC chứa Ievonorgestrel. CácÍ/ỊZZ
Bãng 2: Đánh giá (Tỷ lệ rủi ro) nghẽn tĩnh mạch ở người đang dùng vịên kết họp
Drospirrenone vã ethỉnylestradiol (3 mg + 0.03 mg) so với người dùng các thuôc ngừa thai
dạng uỏng khác có chứa Progestins
L
|
Nghiên cứu dịch tễ học (Tác
.… L … . Thuốc đối chứn coc Iiều
gm, năm xuat ban) đối tượng g(
… . ,. 0
thấp, 5 0,04 mg EE) Ty lẹ rui ro (HR) (95 A CI)
_nghiên cứu
i3 lngenix (Seeger zoo7i' Tất cả coc có tại us trong HR:O.9
người bắt dầu dùng. bao gồm i quả trinh tiển hảnh nghiên cứu (0.5-1.6)
ngưởi mới sử dụga ;
EURAS (Dinger zoovv người Tất cả coc có tại Châu Ảu HR:O.9
bắt đằu di:ng. … gồm người trong quá trình tiến hảnh (0.6-1.4)
L'LLL'J'L $`LỈ LiL,iligJ nghiên CỨU
Levonorgesterel/EE HR: 1 .0
__ __ (0.6-1.8)
I Nguyên cưu tái trợ bơi PDA
. (201 !)
' Người mới sử đụngu Cảc COC khảc có sẵn trong HR:I.8
khi tiến hảnh nghiên cứu (1.324)
Levonorgesterel/EE 0.03 mgd
HR: 1 .6
_ (1.1-22)
Tât céL người dùng (như người Cảc COC khác có sẵn trong HRzi.7
bắt đâu dùng và tiếp tục dùng khi tiến hảnh nghiên cứu (1.4-2. i)
thuốc ngửa thai hormon dạng _
kẽt hợp) LevonorgesterellEE 0.03 mgd HR:I.S
(1.2-1.8)
a) “Nguời_mới sư dụng" — không dùng thuốc trảnh thai hormon kết hợp it nhất trưởc 6 thảng.
b) Bao gôm COC liều thâp chứa cảc progestins sau: norgestimate, norethindrone, levonorgestrel, desogestrel,
norgestrel, medroxyẹrogesterone, hoặc ethynodiol diacetate
c) Bao gỏm C OC ILeu thẳp chứa các progestins sau: levonorgestrei, desogestrel, dienogest, chlormadinone acetate,
gestodene, cyproterone acetate, norgestimate, hoặc norethindrone
d) Bao gốm COC iiều thẩp chứa cảc progestins sau: norgestimate, norethindrone, hoặc ievonorgestrel
Ngoải các nghỉên cứu “regulatory studies," những nghiên cứu với cảc thiết kế khác nhau đã được
thực hiện. Nói chung có 2 nghiên cứu tiến cứu nhóm (xem bảng 1): Nghiên cứu an toản sau khi
”ư
\
%
được phê duyệt tại Mỹ ]ngenix [Seeger 2007], Nghiên cửu an toản sau khi được phê duyệt tại
Châu Âu EURAS (European Active Surveillance Study) [Dinger 2007]. Mờ rộng của nghiến cứu
EURAS, nghíên cứu Long-Term Active Surveillance (LASS), không tuvên thêm đối tượng
nghiên cứu, nhưng tiếp tục đánh giá nguy cơ VTE. Có 3 nghiên cứu hối cúu nhóm: 1 nghiên củu
đă được thục hiện ở Mỹ do FDA tải trợ (xem bảng 1), và 2 tu Đan Mạch [Lidegaard 2009,
Lidegaard 2011]. Có 2 nghiên cứu kiếm soát ca: Phân tỉch nghiến cửu MEGA tại Hè. Lan [van
Hylckama Vlỉeg 20091vả nghiên cứu kiếm soát ca tại Đức [Dinger 2010] Có 2 nghiên cửu kiêm
soát ca (nested case-controi studies) đảnh giá nguy cơ VTE không rõ nguyên nhân không ơgây tư
vong: nghiên cửu PharMetrics [Jick 2011] và nghiên cứu GPRD [Parkin 201 l}
Mậc dù tỷ iệ VTE tuyệt đối tặng ở người sử dụng thuốc tránh thai hormon so vởi người không sử
dụng, tý iệ suốt thai kỳ có thể cao hơn, đặc biệt trong giai đoạn hậu sản. Nguv cơ VTE ở phụ nư
dùng COC được ước tính là 3— 9/ 10000 phụ nũ/năm. Nguy cơ VTE cao nhắt trong năm đầu sử
dụng. Dữ liệu thu được tư nghiến củu an toản nhóm tiến cứu, mở rộng cúa nhiều COC khảc
nhau, cho [hẳy nguy cơ tăng cao hơn so với ở người khỏng dùng COC trong 6 tháng đầu dùng
COC. Dũ iiệu từ nghiến cứu an toản nảy chi ra nguy cơ VTE cao nhất xuất hiện sau khi khởi đằu
dùng coc hoặc khi bắt đầu dùng lại thuốc dó hoặc coc khác.
Nguy cơ nghẽn mạch do thuốc ngừa thai dạng uống bỉến mất dần sau khi ngưng sư dụng COC.
Nếu có thế, ngưng Dronis ít nhắt trưởc 4 tuần vả 2 tuần sau khi đại phẫu hoặc các phẫu thuật
khác có thế iâm tăng nguy cơ nghẽn mạch.
Bắt đầu với Dronis không sớm hơn 4 tuần sau khi sinh ở phu nữ khôn iigL cho cm 'oL’i. Nguy. cơ
nghẽn mạch sau khi sinh giảm sau tuần thứ J hậu sản, trong khi ngu , cơ
thứ 3 sau khi sinh
Dùng CỌC cũng lảm tăng nguy cơ tắt động mạch như sốc Lá nhồi mảu cơ tim đặc biệt 0 phụ nữ
có các yếu tố nguy co dẫn đến các biến chứng nảy.
COC Iảm tăng nguy cơ tương đối vả nguy cơ tuyệt đối các biến chúng tim mạcn (sốc chảv mảu
vả nghẽn mạch) mặc dù nhìn chung nguy cơ cao hơn ở người iớn tuối {> 35 Luôiì phụ nữ cao
huyết ap có hút thuốc. COC củng ]ảm tăng nguy cơ sốc ở phụ nữ có các yêu tố nguv cơ khác.
Thận trọng dùng thuôo ngùa thai dạng uống ở phụ nữ có cảc yếu tố nguy cơ bệnh Lim mạch.
Ngưng Dronis nếu có cảc dấu hiệu không giải thỉch được: mẩt thị giảc lồi mắt nhìn đôi, phù nhú
hoặc tỏn thương mạch mảu võng mạc. Cân đảnh giá huyết khối mạch mảu võng mạc ngay lập
tức.
Tãng Igali huyễt
Viên kêt hợp Drospỉrenone vả ethiny] estradiol (3 mg + 0.02 mg) chửa .) mg progestin DRSP có
hoạt tính khảng mineralocorticoid, và khả năng iâm tảng kali mảu ở bệnh nhân có nguy cơ cao,
so với liều spironoiactonc 25 mg
Không nên dùng Dronis ở bệnh nhân có thể dẫn đến tăng kali mảu (suy thận, suy gan và thỉếu
adrenai). Phụ nữ đang điều trị dải hạn mỗi ngảy cảc tình trạng mãn tính hoặc bệnh vởi các thuốc
có thế lảm tăng nỏng dộ kali huyết thanh, nên kiểm tra nông độ kali huyết thanh trong chu kỳ
điều trị đằu tiên. Các thuốc có thế lảm tăng nồng độ kaii huyết thanh bao gồm thuốc ức chế
@
ACE, chẹn thụ thể angiotensin-Il, lợi tiếu giữ kali, bổ sung kali, heparin, chẹn thụ thể
aldosterone vả NSAIDS.
Ung thư biễu mô tuyến vú và co quan sỉnh sản
Phụ nữ đã và đang mắc ung thư vú khỏng nên dùng Dronis do ung thư vú lả u nhạy cảm hormon.
Bằng chứng ]ởn cho thấy COC không lảm tãng tỷ lệ ung thư vú. Mặc dù 1 vải nghiên cứu trước
đó gợi ý COC có thế lảm tăng tL' lệ ung thư vú, nhiều nghiên cứu gãn đây khỏng xảo nhận nhũng!
phảt hỉện nảy.
l vải nghiên cứu cho thấv COC liến quan đến tăng nguy cơ ung thư cổ hoặc khối u nội mô. Tuy
nhiên, vân có sự tranh cãi về các bằng chứng nảy do sụ khảc nhau về hảnh vi giởi tính và các yêu
tố khác.
Bệnh gan
Ngưng dùng Dronis nếu xuất hiện vảng da Các hormon steroid có thế chuyến hóa ít ở bệnh
nhân suy chức năng gan. Rối Ioạn chức nảng gan cấp tính hoặc mãn tính bắt buộc ngưng dùng
COC cho đên khi các dân hiẹu chuc nảng gan trớ lại binh thường vả loại trừ nguyên nhân do
COC .
U tuyến gan iiên quan đến việc dùng CQC. Ửơc tinh nguy cơ tuyệt đối là 3,3 callQ0.00Qbệnh
nhân sư dụng COC. Sự thoảt vị CLiâ u tuyết gan có thế dẫn đên từ vong thông qua xuât huyêt bên
trong ở bụng.
Các nghiên cứu cho thâ} ngu, cơ phát triẻn u Luyến tế bảo gan tăng ở người sử dụng coc dải
hạn (>8 năm). Tuy nhiên. nguy cơ góp phản ung thư gan ở người dùng COC ỉt hơn ] ca/i triệu
người sử dụng.
Tắt nghẽn mật do thuốc ngùa Lha i đuờng uống7 có thể xuất hiện ở phụ nữ có tỉến sử tắc nghẽn mật
do thai nghén Phụ nữ có tiền su lắì nghẽn mật do COC có thể tải phát khi dùng lại COC
Tăng huyết áp
Đối với phụ nữ huyết' ap cao kiêm soát tốt, theo dõi huyết' ap và ngưng dùng Dronis nếu huyết' ap
tăng đáng kế. Phụ nữ huvết ảp cao khỏng kiêm soát hoặc kèm theo bệnh mạch mảu khỏng nên
dùng COC.
Tăng huyết ảp được ghi nhận ở phụ nữ dùng COC, và sự gìa tăng nảy thường thấy ớ phụ nữ lởn
tuôi hoặc kéo dải thời gỉan dung thuốc. Tỷ lệ cao huvết áp Lãng cùng với nông độ progestin tăng
Bệnh túi mật
Nghiên cứu cho thây nguy cơ tương đỏi phảt triên bệnh túi mật tăng ít ở người sử dụng COC.
Ấnh hưởng lên chuyến hỏa Carbohydrate vả Lipid
Theo dõi thận trọng phụ nữ đải thảo đuờng và tiền đải thảo đường đang dùng Dronis COC có
thế Iảm giảm sự không dung nạp glucose tại mức lỉên quan đến liếu dùng
Cân nhắc sử dụng cảc biện phảp tránh thai thay thế ờ phụ nữ có tinh trạng rối loạn lipid mảu
không kiếm soát. 1 tỷ lệ nhỏ phu nữ có sự thay dối lipid ngược lại khi đang dùng COC.
Phu nữ tăng trigiycerid mảu hoặc có tiến sử gia đình có thế tăng nguy cơ viêm tụy khi dùng
COC
IƯJL
" I. “"
Nhức đầu
Nếu phụ nữ đang dùng Dronis mắc chúng đau đẳu đều đặn dai dắng, hoặc nghiêm trọng, cần
đánh gỉả nguyên nhân vả ngưng Dronis nẽu có chỉ định
Tảng tỉnh trạng đau nữa đằu thuờng xuyên hoặc nghiêm trọng khi dùng COC (có thế là dắLL hiệu
bảo trước của biến cố mạch máu não) có thế phải ngưng dung COC ngay lập tức.
Chây máu bẩt thuờng /
Tình trạng chảy mảu bất thường giũa hoặc trong chu kỳ vả đốm máu nhỏ thỉnh thoáng xuất hỉên
ở bệnh nhân dùng COC, đặc biệt trong 3 tháng đầu sử dụng. Nếu chảỵ máu dai dắng hoặc xảy ra
sau chu kỳ trưởc đó, kiềm tra nguyên nhân như mang thai hoặc có khối u ảc tính. Nếu loại trừ sự
bỉểu hiện có bệnh hoặc tình trạng mang thai, nên xử lý tình trạng chảy máu bắt thường và có thẻ
đối sang dùng COC khảo.
Dựa trên nhật ký của bệnh nhân từ 2 thứ nghìệm lâm sảng trên hĩệu quả tránh thai cua vỉẻn kết
hợp Drospirenone vả ethinyl estradiol (3 mg + 0. 02 mg), 8 đến 25% phụ nữ có tình trạng xuất
huyết bất thường trong chu kỳ 28 ngảy. Tống cộng 12 đối tượng trên 1056 (1,1%) ngung dùng
do rỏi loạn kinh nguyệt bao gôm xuât huyết giũa kỳ kinh, rong kinh, chảy máu tư cung.
Phụ nữ dùng viên kết hợp Drospirenone vả ethinyl estradiol (3 mg + 0.02 mg) không xuất hiện
chảy mảu kinh nguyệt trong thời gian ngưng dùng thuốc, ngay cả khi họ không mang thai. Dưa
trên nhật ký cùa cảc đối tượng từ thử nghiệm trảnh thai cho đến 13 chu kỳ, có 6 — 10°/ 'n bệnh
nhãn có chu kỳ không chảy mảu trong khi ngưng dùng thuốc. 1 vải phụ nữ bất ngờ mắt' -xi
hoặc có kình bất thuởng sau khi uỏng thuốc, đặc biệt khi tình trạng nảy dã xuất hỉện truớc ụs.
Nếu chảy mảu kinh nguyệt trong thời gian ngưng dùng thuốc khỏng xảy ra. nên cân nhắc về kha
năng mang thai Nếu bệnh nhân không theo đúng liều theo chỉ dẫn (quên 1 hoặc nhiều viên có
hoạt tính hoặc bắt đầu uống thuốc trễ hơn), cân nhắc về khả năng mang thai tại thời đỉêm quên
thuốc lằn đầu tiên vả dùng cảc biện phảp chấn đoản thích hợp Nếu bệnh nhân tuân thu chế dộ
dùng thuốc và bò iỡ 2 giai đoạn liên tiếp nhau, loại trừ khả năng mang thai.
ĩ`›ùng COC trước hoặc trong khi mang thai sóm
Cảo nghỉẽn cứu dịch tế mở rộng cho thắy không có sụ gia tăng nguy cơ gây khiếm khuLết khi
sinh ở phu nữ dùng thuốc ngừa thai dạng ưông truớc khi mang thai. Cảc nghìẽn cứu cũng khỏng
cho thắy ảnh hưởng gây quải thai đặc bỉệt lá các bất thường tìm mạch vả khiếm khuyết chỉ khi
vô tình dùng thuốc khi mang thai sởm.
Dùng thuốc ngừa thai dạng uống gây chảy máu trong thời gian ngưng dùng thuốc không nên
dùng như 1 thư nghiệm trong thai kỳ.
Suy nhược
Thận trọng quan sảt phụ nữ có tiên sử bị suy nhược vả ngưng dùng Dronis nếu suy nhược xay ra
Ở mức độ nghiêm trọng.
Cân trỏ cảc xét nghiệm
Dùng COC có thế lảm thay đối kết quả cùa 1 vải xét nghiệm, như yếu tố đỏng mảu, lipid, dung
nạp glucose, và gắn kết protein. Phụ nữ đang dùng Iiệu phảp thay thế hormon tuyến gỉảp có thế
z’fZZ
/
cần tăng liều hormon tuyến giảp vì nồng dộ globulin gắn kết tuyến giáp trong huyết thanh tăng
khi dùng COC.
DRSP ]ảm tăng hoạt tỉnh renin huyết tương và aldosterone huyết tương do tăng hoạt tính khảng
mineralocorticoid.
Kiểm soát
Phu nữ dùng COC nẽn kiêm tra sửc khoe dinh kL- hỉmg năm vê huyêt áp và cảc vân đê khác.
' , , “ ' /z/a
Các vãn đê khác
Ở phụ nữ phù mạch do di truyền. estrogens ngoại sinh có thế gảL ra hoặc lảm trằm trọng hơn tình/
trạng phù mạch Tình trạng sạm da thmh thoang xaL ra dặc biệt ở phụ nữ có tiến sử bị sạm da
trong thời kỳ mang thai. Phụ nữ có xu huớng bị sạm da nên tránh tìếp xúc với ảnh sảng mặt trời
hoặc bức xạ UV khi dùng COC.
TƯỚNG TÁC THUỐC , ` … `
Tham khảo hướng dân sử dụng cưa cảc thuôc đang dùng đông thời đế có thêm thông tin vê tương
tảc với thuôo ngừa thai hormon hoặc kha nảng LlLLL_L Lhc enzym.
Ành hưởng của các thuốc khác lên thuốc ngừa thui kết họp
Các thuốc lâm gỉảm hỉệu quả của COC: Các thuốc hoặc duợc lỉệu cảm ứng enzym, bao gồm
cytochrome P450 3A4 (CYP3 A4). lảm giam hiệu qụa cùa COC hoặc lảm tăng xuất huyết am đạo
giữa chu kỳ. 1 vải thuốc hoặc duợc liệu lảm giam hiệu LLLLá cua LhLLốC ngừa thai hormon. bao gổm
phenytoin, barbiturates. carbamazepinc, boscntan icibamatc grỉseofulvìn. oxcarbazepine,
rifampỉcin, topiramate vả sản phẩm chứa St. Joi s \~*.OTÌ. TLLơLLg tảc gìữa thuốc ngừa thai dạng
uống vả cảc thuốc khảc co thể dã… đến xuất L…LẻL ảm dlạo giữa chu kỳ vả/hoặc trảnh thai thẳt bại.
Phụ nữ nên sử dụng cảc biện pháp tránh Lhai ma … LLLếỉ oặc biện phảp hỗ trợ khi dùng đổng thời
chắt cảm úng emzym với COC, Lá Liếp tuc hồ ÌiỌ némi thai trong Lòng 28 ngảy sau khi ngung
dùng chẩt cảm ứng enzym.
Các clzẩl !ảm lãng nồng độ hu_Lết tương cún coc- Dùng đồng thòi atorvastatin vả coc chứa
EE lảm tăng AUC cùa EE khoảng 20%. Acid ascorbic Lá acciaminophẹn lảm tăng nồng độ EE
huyết tương, có thế do úc chế sự kết hợp. Chất ức chế CYP3A4 như itraconazole hoặc
ketoconazole lảm tăng nồng độ hormon huL ét tLLơhg.
Các chất ức chế protease H! V HC V vả chẩt ưc chế sao chép ngược không nucleoside: Những
thay đối (tăng hoặc giảm) có ý nghĩa nồng độ estrogen vả progestin huyêt tương đã được ghi
nhận trong 1 vải trường hợp dùng chung với cảc chất L'Lc chế protease HIV, HCV hoặc chẳt ức
chế sao chép ngược không nucleoside.
Kháng sinh: Đã có các bảo cảo vế mang thai trong khi đang dùng thuốc ngừa thai hormon và
kháng sinh, nhưng cảc nghỉên cứu dược dộng học lảm sảng không cho thắy hiệu quả tương ứng
cua khảng sinh trên nồng độ huyết tương cùa steroid toản thân.
Anh hưởng Irẽn DRSP: Các chất chuyến hóa chính cùa DRSP trong huyết tương người đuợc
tạo ra không liên quan đến hệ thống CYP. Vì vậy cảc chẳt ức chế cùa hệ enzvm nảy khỏng ảnh
hưởng đến sự chuyến hóa cùa DRSP
Anh hưởng của thuốc ngừa thai kết hợp đối với các thuốc khác
COC chứa EE có thể ức chế sự chuyển hỏa cua cảc chất khảc. COC lảm giảm có ý nghĩa nồng
độ huyết tương cùa ]amotrìgine, do ức chế glucuronid hỏa lamotrigỉne Điều nảy lảm giảm sư
kiếm soát con co giặt, vì vậy cần phải đỉều chỉnh liều lamotrigìne Tham khảo hưởng dẫn sử
dung của cảc thuốc đang dùng đồng thời để có thêm thỏng tin vê tương tác với thuốc ngừa Lhaỉ
hormon hoặc khả năng thay thế enzym
Cảc thư nghiệm Jn L~L~Lro` vả trên lâm sảng không cho thấy khả năng ức chế của DRSP đối với, ›
enzym CYP ở nguời ở nông độ iiên quan trên lảm sảng. /ỊZ/c
Phụ nư đang dùng liệu phảp thay thế hormon tuyến giáp có thể phải tăng [iều hormon tuyến giáp
Li nồng độ huyết thanh cùa globulin gắn kết tuyến gỉảp tăng khi dùng với COC
Tăng nồng độ kali huyết Lhanh: 'l`ãng nồng độ kali huyết thanh có thể xảy ra ở phụ nữ dùng
Dronis với các thuôo khảc lảm tăng nông độ kali huyêt thanh.
C ản trở căc xét nghiệm trong phòng Lht'nghiệm '
Dùng aeroid ngùa thai có thể ảnh hưởng đến kể! quả các xét nghiệm, như yểu tô đông máu,
iipid, khả năng dung nạp glucose, vả protein gắn kết. DRSP ]ảm tăng hoạt tính renin huyêt tương
Lá aldosterone huyết tương giảm do hoạt tính kháng mỉneralocorticoid.
PHỤ-N Ư CO THAI VÀ CHO CON BỦ
PỀLL; nữ có thai
Ít hoặc Lhông L. 0 nguy cơ gâL khiếm khuyết thai nhì ở phụ nũ khỏng chủ ý dùng COC khi mang
Lhe sóm Các nghiên cứu dịch tễ học và phân tích meta—analysis không tìm thấy khả nảng tăng
nguy cơ gâL khiếm khuyết cơ quan sinh dục hoặc không sỉnh dục (bao gồm bất thường tim và
khiêm ki~ LLLêt chi) sau khi tiếp xúc vởỉ liều thấp COC trưởc khi dùng biện phảp tránh thai hoặc
trong khi mang thai sớm.
Dùng COC gây xuất huyết kinh nguyệt sau khi ngưng dùng thuốc do đó không ~nên dùng thử
Lrong Lhai kỳ. Không dùng COC trong thai kỳ để điều trị xảy thai hoặc dọa xảy thai.
Phụ nữ không cho con bú có Lhê bắt đầu dùng coc không sởm hơn 4 tuần sau khi sinh.
Phụ… nữ cho con bú
Nếu có thế nên khuyên phụ nư đang cho con bú dùng cảc dạng tránh thai khác cho đến khi
ngưng cho con bú. COC chứa estrogen có thế lảm giảm sự tỉêt sũa ở phu nữ cho con bú Điều
nảy khó xảy ra khi đang. cho con bủ. tuy nhỉên có thể xảy ra ở ] vải phụ nữ 1 lượng nhỏ thuốc
trảnh thai steroid dạng uống vả/hoặc các chất chuyền hóa tồn tại trong sữa mẹ.
Sau khi dùng vỉên kết hợp" J mg DRSP’O 03 mg EE khoảng 0. 02% iiều DRSP bải tiết qua sữa
mẹ ở phụ nữ sau khi sanh trong vòng 24 giờ Dẫn đến liều hằng ngảy tối đa của DRSP trong trẻ
nhỏ tả 0,003 mg.
ẨNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiên cứu được thục hiện để đánh giá ảnh hưởng cua thuốc lên khả năng lái xe và vận
hảnh mảy Khỏng quan sát thắy tảc dụng của thuốc lên lải xe và vận hảnh máy ở người sử dụng
COC
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN ,
Khidùng COC có thẻ gặp cảc tảc dụng không mong muôn nghỉêm trọng sau:
0 Sôc và biên có tim mạch nghiêm tLỌng [Xem Cánh báo và thận trọng]
\. …. .
o Biến cố về mạch [Xem Cảnh bảo và thận trọng]
0 Bệnh gan [Xem Cảnh báo vả thận trọng]
Cảc phản ứng bất lợi thường được ghi nhận lả:
0 Xuất huyết nỉệu không thường xuyên
0 Buồn nôn
o Đau ngực
. Nhức đầu . _
Thỏng báo cho bác sĩ những tác dụng khóng mong muôn gặp phai khi sử dụng thuỏc. ẾZZé-
QUÁ LIÊU //
Không có bảo cáo cảc bệnh nghiêm trọng do quá liều, kể cả ở trẻ em. Quả liều có thể gây ra xuất
huyêt sau khi ngưng dùng thuôo ở phụ nữ và gây nôn.
DRSP là chất giống spironolactone có hoạt tính kháng minera!ocortỉcoỉd. Trong trường hợp quá
liêu, nên kiêm soát nông độ kali và natri huyêt thanh và băng chứng nhiêm acid chuyên hóa.
BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 °C, trảnh ánh sảng.
TRÌNH BÀY
Hộp 1 ví x 24 vỉên
HẠN DÙNG ,
24 thảng kê từ ngảy sản xuât.
Để th uốc xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ
Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của thẩy !huốc
TUQ. cuc TRUỞNG
NHÀ SẢN XUẤT P.TRqÙNG _PHÒNG
SUN PHARMACEUTICAL INDUSTRIES LTD. ’Aỷuấfm ,]ny eĨfíìn
Halol-Baroda Highway c f
Halol-389ỊBSO
Gujarat, An Độ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng