ioc/gé …
1m \" 11Ị
,……n 1. \. iii"iii'
,
_. Ì .:vr~~~—.v `~g'~
.f.n›ỉẵ.…Lẳ Ầf.ỉ
\
i
l
W) …! 10: uonnios mi JĐĐMd
VGồắ©
amipizefueo
Caiicazidime “ý“ ’ 11111
² 9 . _
Mc…cc Ji`F. rouie nt mm……… 1…
fflPưescripticm Dơug Ceftazidime `iĨ ỉ Ỉ`~^ 2 9 CEiỈẢSZỈCỈỈITÌE 2 g ,'ỉvúiiliiíì _ ` Nlỡẳg/
. k, …
.ifntmn for JJIJOCỈIOIÌ
tưcc OuẫOiilh—wMi ~- q11
oh…tdrev
-omelV FS1'1Lưi» ft’,tJ 11…ch—
Mtcr 'Ltowst 11111u~
' IV
Sun 11 a1ycu
GERDA T`
=`ERL`.…
ddivrmfv',
denmyạ
' O Cịe_ftạzidime GERDA 2g
Đọc kỹ hướng dỗn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông n'n xin llỎỈý kiểu của Ihầy llmổc
C hỉ dùng thuốc nảy theo sự kê đơn của thầy thuốc
Đế xa Iẩm tay của trẻ em
CEFTAZIDIME GERDA 2G, Powder for solution for injectỉon
THÀNH PHẦN:
Mỗi lọ chứa:
Hỗn hợp ceftazidim và natri carbonat vô khuắn tương dương
Ceftazidim .................................................................... 2.0 gm
CẢC ĐẶC TỈNH DƯỢC LỰC HỌC:
Ceftazidim lả khảng sinh beta-lactam phố rộng. bán tống hợp. dùng đường tiêm.
Vi trùng học: ceftazidim có tác động diệt khuân. bằng cách ức chế enzym tống hợp vách ửhảo.
1 Ẩzf
gcntamicin và một sô aminoglycosid khảc. Hơn nữa, ceftazidim cũng có hoạt tinh với các vi khuân
Nhiêu vi khuân gram âm nhạy cám vởi ceftazidim in vilro, bao gôm nhũng chưng dê khả
gram dương. Hoạt tính bền vững cao với hầu hết cảc beta-lactamase quan trỌng trên iâm sảng.
piasmid hay nhìễm sẳc thế được sản sinh từ vi khuẩn gram âm vả gram dương. vì vậy, có hoạt tỉnh
dối với nhiều chùng dề kháng vởi ampicillìn vả cảc cephalosporin khác.
Ceftazidim có hoạt tinh đối vởi các vi khuân sau ca in vilro và trong nhiễm khuần lâm sảng.
Vi khuân gram âm hiếu khi: Citrobucler spp., bao gồm C'ilrobaeler diver.s-us; Enterrohcwter
spp..bao gồm Enrerrobacler cloacea vả Eterrobacler aerogenes; Escherichiu coli: Haenquhilus
in/luenzue. gồm những chưng đề kháng với ampicillin; Klehsiella spp. (gồm Ix'lel›.siellu
pneumoniae): .n’v'eisớ'erria meningilidis: Proleus mirabilis: Proleus vulgalis; Pseudomonas spp.
(bao gồm P. aeruginosa); vả Serrulia .spp.
Vi khuấn gram dương hiếu khi: SJuphylococcus aureus, gồm cả chúng sán xuất penicillinase vù
không san xuất penicillinase; Slreplococcus agalacliae (Slreplococcus nhóm B); Slreplocm'cti.s
pneumoniae; vả Slreplococcus pyogenes (Slreplococcus huyết giái beta nhóm A).
Vi khuân kỵ khí : Bacleroides spp. ( Ghi chú: nhiều chung Bacleroidesfi~agilis đều đề kháng).
Ceftazidim có hoạt tinh in vilro chống lại hằn hết các chùng vi khuẩn sau, tuy nhiên ý nghĩa lâm
sảng cùa những dữ liệu nảy chưa dược biết: Acinelobucter spp.. ("lostridium spp. (ngoại 1111
(`Ioslridium difficile), Haemophilus parainfluenzue. Morgenella morgunii (trước dây là Proieux
morgcmii). .N’eísseria gonorrhoeae, Peptococcus spp., Peptoslrepiococcus spp., Providenciu spp..
(bao gổm l’rovidencía rengeri. trước đây l’roleus rellgeri), Sulmonellu spp., Shigella spp..
.S'higellu spp. . SIaphy/ococcus epidermidis, vả i’esxinia enleroco/itica.
Ceftazidim vả aminoglycosid có tác dụng hiệp iực ín vitro đối với Pseudomonas aerugino.s-a xa
lĩnterobucleriuceuư Ceftazidim vả carbeníciilin cũng có tác dụng hiệp lực in vilro dối với
Pseudomonas aeriginosa.
In vilro. ceftazidim không có hoạt tính dôi với .S`iaphylococcus kháng methicillin, Stremevccns
_fc`1ecalis và nhiều EnIerococci khác, Lislerria monocytogenes, Cumpylobucler spp., hoặc
('lostridium dịfĩìcile.
cÁc ĐẶC TÍNH nu'ợc ĐỘNG HỌC:
Ceftazidim không hẩp thu qua đường tiêu hóa, do vậy thường dùng dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm
bắp.
Nồng dộ huyết thanh đạt dược:
Nưa dời cưa ceftazidim trong huyết tướng ớ người bệnh có chừc nãng thận binh thướng xấp x1 2.2
giờ, nhưng kéo dải hơn 01 người bệnh suy thận hoặc trẻ sơ sinh. Ceftazidim không chuyên hớn. bải
tiết qua lọc cẩn thận. Khoảng 80 - 90% iiều dùng bải tiết qua nước tiền sau 24 gìờ. Sau khi tiêm
tĩnh mạch l liều dộc nhất 500 mg hay 1 g, khoáng 50% liều xưất hiện trong nước tiếu sau 2 giơ
dầu, 2 - 4 giờ sau khi tiêm bải tiết thêm 20% liều vảo nước tiêu và sau 4 - 8 giờ sau lại thêm 12%
liếư bải tiết vùo nước tiêu. Hệ số thanh thái ceftazidim trung hinh cưa thận 181 100 mlfpin'n. 13ả1 tiốt
qua mặt dưới 1%. Chi khoang 10% thuốc gắn với protein huyết tương. Ceftazidim thẩm váớầcỞ mớ '
H
0 sân vả cả dịch mảng bụng; Thuốc đạt nồng dộ điều trị trOng dịch não tưy khi mảng não Ặẹm/
Ceftazidim di qua nhau thai vả bải tiết vảo sữa mẹ.
Sau khi tiêm tĩnh mạch 500mg vả lg ceftazidim cho nam tinh nguyện sau 5 phủt. nồng dộ dinh
trung bình trong máu dạt dược tuong ứng là 45 và 90 mcg/mL. Sau khi tiêm truyền iiều 500 mg.
1g. và 2 g ceftazidim sau 20 tới 30 phút cho nam tinh nguyện, nồng độ huyết thanh trung binh
tương ứng đạt 42. 69. vả 170 mcg/mL. Nồng độ huyết thanh trung binh sau tiêm truyền tĩnh mụch
với liều 500mg. 1 g. 2g 0 những người tình nguyện nảy sau 8 giờ đạt được 0 bang 4 dưới đây:
Bảng 3 Nồng dộ trung bình ceftazidime trong huyết thanh
L 22222
1.1ề11 tiêm tĩnh mạch Nống độ trong huyết thanh (111cg-"mL)
Í Ceftazidim 0,5 giờ 1 giờ 2 giờ 4 giờ 8 giờ
1500 mg _ 42 25 12 Ô __ 2 ___ \
lg -___… 60 _ 30 23 11 43 ___ 1
2g 129 75 42 13 _ Ji
Sự hắp thu và dảo thái cưa ceftazidim tỷ lệ trực tiếp với liều dùng. Thời gìan bán lhái sau khi tiêm
tĩnh mạch khoang 1.9 giờ. Dưới 10% ceftazidim gắn với protein huyết tương. Mức độ gân kết
protein khỏng phụ thuộc vảo nổng độ. Không có bằng chứng chứng tỏ sự tich lũy cci`tazidim trong
hưyết thanh 0 những cả thế với chức nảng thận bình thường sau khi tiêm tĩnh mạch lặp lại 1 xả 2 g
mỗi 8 giờ trong xtòng 10 ngảy.
Với liều tiêm bắp 500 mg vả lg ceftazidim cho nam tinh nguyện, nống độ đinh trung binh trong
huyết thanh tương t'mg đạt được 17 và 39 mcg/mL sau khoáng 1 giờ. 6 vả 8 giờ tương t'mg sau khi
tiêm bắp 500 mg vả 1 g thì nổng độ trong huyết thanh dư_v trì trên 4 mcgi'mL. Thới gian bán thai
cưa ceftazidim ớ những ngưới tinh nguyện nảy khoáng 2 giờ.
Chức nảng gan không binh thường không anh hương lên dược dộng học cua ceftazidim ớ những cá
thê với iiều tiêm tĩnh mạch 2g mỗi 8 giờ trong 5 ngảy. Vì vậy không cẩn diều chinh liều khuyến
cảo binh thường cho bệnh nhân suy gan. với điều kiện lả chức năng thận không dược suy yếu.
Khoáng 80%-90% cùa liều tiêm bắp 110ặc tiêm tĩnh mạch cưa ceftazidim được bải tiết qua thận
dưới dạng không đồi trong vòng 24 giờ. Thêm 20% được bải tiết trong vòng 2-4 giờ sau. Vả
khoáng 12% lìều dùng xuất hiện trong nước tiểu trong vòng 4-8 giờ sau. Sự thải trừ ceftazidim
khoáng 100 mLx’phút. Tính độ thanh thải cùa ceftazidime khoáng 1 15 mI-fphút, sư thái trừ hầu như
hoản toản qua thận. Sử dụng probenecid trước đó không ánh hướng đến sự thải trừ cùa ceftazidim.
Diều nảy đã đề nghị rảng ceftazidim được thái trư bằng sự lọc ở cầu thận và không được bải tiết
theo cơ chế ống thận.
Ceftazidim hầu như chi đảo thải qua thận. do đó nưa đới trong huyết thanh kéo dải dáng kế dối với
bệnh nhân suy thận. Vì vậy, điều chinh iiều dùng ớ những bệnh nhân nây được mô tả trong phần
~'Liều lượng và cách dùng"
VNổng độ ceftazidim trị iiệu đạt được trong các mô và dịch cơ thể như sau:
1 Bảng 4 Nồng độ ceftazidime trong các mô và dịch cơ thể 1
Mô hay dịch Liều Iượngl đường Số lượng Thới gian Iẩy Nồng
dùng bệnh nhân mẫu sau khi trung bả Ll
dùng thuốc trong mô hay 1
1 dịch 1
1 1 (mcg/mL hay `
_ _ 1 mcglg) _
i Thận 500 mg tiêm bấp 6 0-2 giờ 2.100,0 ,
1 2 g tiêm tĩnh mạch 6 0—2 giờ 1 12.000,0
Mật 2 g tiêm tĩnh mạch 3 90 min T 36,4
Hoạt dịch 2 g tiêm tĩnh mạch 13 2 giờ i 25,6 2
Dịch mảng bụng 2 g tiêm tĩnh mạch 8 2 giờ 48,6 _…
Đảm 1 g tiêm tĩnh mạch 1 giờ 9,0 1
Dịch nâotũy 2 g tiêm tĩnh mạch 120 phút 9.8
mỗi 8 giờ J
iviêm mảng năo) 2g tiêm tinh mạch 6 180 phùt 9.4 i
mỗi 8 giờ 1
, Dịch thẻ 2 g tiêm tĩnh mạch 13 1 1-3 giờ 1 1.0
1 Dịch giộp da 1 g tiêm tĩnh mạch 7 2-3 giờ 19,7
i Bạch huyết 1 g tiêm tĩnh mạch 7 i 2-3 giờ __ 23,4 _
i Xuơng 2 g tiêm tĩnh mạch 8 0.67 giờ 31,1 _1
1 Cơ tim 2 g tiêm tĩnh mạch 35 Ĩ 30-280 phút 12.7
i Da 2 g tiêm tĩnh mạch 22 Í 30-180 phút 6.6 4
Ì_Qơ xương 2 g tiêm tĩnh mạch 35 30-280 phút 9.4 1
cni ĐỊNH:
Chi dùng ceftazidim trong những nhiễm khuân rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thỏng thướng
không dỡ để hạn chế hiện tượng kháng thuốc.
Những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm như:
Nhiễm khuân hưyết.
tn
Viêm mảng năo.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
Nhiễm khuân đường hô hấp dưới, nhiễm khuẳn trong bệnh nhảy nhớt.
Nhiễm khuân xương và khớp.
Nhíễm khuẩn phụ khoa.
Nhíễm khuấn trong ô bụng.
Nhiễm khuân da vả mô mềm bao gồm nhiễm khuấn bòng và vết thương.
Những trường hợp nhiễm khuẩn kế trên dã xác dịnh hoặc nghi ngờ do Pseudomonas hoặc
Schphylococcus như viêm mảng não do Pseudomonas, nhiễm khuấn ớ người bị giảm bạch cầu
trung tinh. cần phái phối hợp ceftazidim với khảng sinh khác.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
Thuốc nảy cl1i'dùng theo sự kê dơn của thầy I/mốc.
Ceftazidim dùng theo cảch tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 - 5 phủt, hoặc tiêm truyền
tĩnh mạch,
Người lớn:
Trung binh 1 g tiêm bắp sâu hoặc tĩnh mạch (tùy mức độ nặng cùa bệnh) cảch nhau 8 - 12 gìắnĨột
lần. Liều dùng iăng iên 2 gl8 giờ trong viêm mảng não do vi khuấn Gram âm vả các bệnh hjhu_x
giam miễn dịch. Nhiễm khuần đường tiết niệu 500 n1g!12 giở.
Người cao tuổi trên 70 tuổi:
Liều 24 giờ cẩn giám xuống còn 1/2 liều cùa người binh thường, tối đa 3 g/ngảy.
Trê nhỏ và trẻ em:
’1`re' em trên 2 tháng tuôi, liều thường dùng 30 - 1oo mg/kg/ngảy chia lảm 2 - 3 lần, (cách nhau 8
hoặc 12 giờ). Có thể tăng liều tới 150 mglkg/ngảy (tổi đa tới 6 gfngảy) chia 3 lần cho cảc bệnh rât
nậng.
Tre sơ sinh vả tre nhỏ dưới 2 tháng tuổi, liều thướng dùng là 25 - 60 mglkg/ngảy chia lảm 2 lằn. cảch
nhau 12 giờ (ớ tre sơ sinh, nùa đời cùa ceftazidim có thể gấp 3 - 4 lần so với ngưới lớn).
Trong trướng hợp viêm mảng não ớ trẻ nhớ trên 8 ngảy tuối, iiều thường dùng lá 50 mg/kg cư 12
giờ một lần.
Người bệnh suy giảm chức năng thận (có liên quan đến tuồi): Dựa vảo độ thanh thải creatinin
(khi độ thanh thái creatinin dưới 50 ml/phút, nên giảm liều do sự thải trừ thuốc chậm hơn).
Với ngưới bệnh nghỉ 18 có suy thận, có thế cho liều đầu tiên thường 1ả 1 g sau đó thay đôi iiều im
thuộc vảo độ thanh thải creatinin như sau:
Liều gợi ý 0 trên có thế tăng 50%, nếu lâm sảng yêu cầu như ớ bệnh nhảy nhớt.
Người bệnh đang thấm tách mảư, có thế cho thêm 1 g vảo cuối mỗi lần thầm tách.
Người bệnh đang lọc mảư động tĩnh mạch liên tục, dùng Iiếu 1 g/ngảy, dùng 1 lần hoặc chia nhiều
lần.
Người bệnh đang thẩm tảch mảng bụng, dùng liều bắt dầu 1 g, sau đó Iìều 500 mg cảch nhau 24
giờ.
Chú ỷ: Nên dùng ceftazidim it nhất 2 ngảy sau khi hết các triệu chứng nhiễm khuân. nhưng cần kéo
dải hơn khi nhiễm khuẩn có biến chưng.
Pha dung dịch tiêm vả truyền:
Dung dịch n'êm bắp: Pha thuốc trong nước cất tiêm, hoặc dung dịch tiêm lidocain hydroclorid
0.5% hay 1%. với nồng độ khoảng 250 mg/mi
Dung dịch tiêm rĩnh mạch: Pha thuốc trong nước cắt tiêm, dung dịch natri clorid 0.9%, hoặc
dextrose 5921. với nồng dộ khoáng 100 mg/ml.
Dung dịch liêm rruỵền: Pha thuốc trong cảc dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch nhưng xới nồng
độ 10 - 20 mgf'mi il - 2 g thuốc trong 100 ml dung dịch).
CHÓNG CHi ĐỊNH:
Ceftazidim chồng chi định cho những bệnh nhân nhạy cảm với thuốc hoặc các kháng sinh nhòm
cephalosporin.
CẢNH GIÁC vả THẶN TRỌNG: ,
Trước khi bắt đầu diều trị bằng ceftazidim, phái điều tra kỹ về tiền sư dị t'mg cưa người hẳẳtiỵáii
cephalosporin, penicilin hoặc thuôc khác.
Có phán t'mg chéo giữa penicilin với cephalosporin.
Tuy thuốc không dộc với thận nhưng phái thận h-ọng khi dùng đồng thời với các thuốc độc với
thận.
Một số chùng Enterobacler lúc dằn nhạy cảm với ceftazidim có thể kháng thuốc dần trong quá
trinh diều trị với ceftazidim và các ccphalosporin khác.
Ceftazidim có thẻ lảm giảm thời gian prothrombin. Cần theo dõi thời gian prothrombin 0 người
suy thận. gan. suy dinh dưỡng vả nếu cần phải cho vítamin K. Nên gỉảm iiều hảng ngảy khi dùng
cho người bệnh suy thận.
Thận trọng khi kẻ dơn ceftazidim cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt bệnh
1\.
81 DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Sử dụng cho phụ nữ có Ilmí: Nhóm B. Cảc nghiên cứu trên hệ sinh sản được thực hiện trên chuột
nhắt vả chuột lớn ớ liều gấp 40 iần liều ờ người cho thắy cctìazidim không lảm suy yếu kha nãng
sinh san hoặc lảm hại cho thai nhi. Tuy nhỉên, chưa có các nghiên cứu được kiêm soát đầy` du 0
phụ nữ có thai. Vì thư nghiệm ở trên động vật thì không Iuôn luôn dự đoán dược đáp ứng ơ trên
người, thuốc nảy ch1 được dùng trong thai kỳ khi thật cần thiết.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bá: Ceftazidim bải tiết vảo sữa người ở nồng dộ thắp. Vì vậy nên
cân nhắc khi đìều trị ceftazidim ở phụ nữ dang cho con bú.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC 1<111 LÁ! XE vA VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Không có tác động.
TẢC DỤNG PHỤ:
Ceftazidim thường được dung nạp tốt. Tỷ lệ phản ứng có hại khi diều trị với ceftazidim lá l'ắi thấp
trong các thư nghiệm lâm sảng. Thường gặp nhất là phán ứng tại chỗ khi tiêm tĩnh mạch. phan ưng
dị ưng vả phan ứng trên đường tiêu hóa. Những tác dụng có hại khác không thường gặp. Không có
phan ứng giống disuliiram.
Các phán ứng phụ sau từ cảc thư nghiệm lâm sảng có thế do ceftazidim hoặc không biết rõ nguyên
nhân:
Phản ứng tại chỗ: Được ghi nhặn ớ <… 2% bệnh nhân, viêm tĩnh mạch và viêm tại chỗ tiêm {]
trong 69 bệnh nhân).
Phản ứng quá mẫni Dược ghi nhận ở 2% bệnh nhân như ngứa, phảt ban. sốt. Phản ưng tức thời
thường biêu hiện như phát ban vả/hoặc ngứa, xuất híện ở 1 trong 285 bệnh nhân. Hoại tư da gây
dộc. hội chứng Steven- .lohson ban độ đa hinh được bảo cáo với khảng sinh cephalosporin kê ca
ceftazidim Phù mạch và sốc phán vệ (co thắt phế quán vảfhoặc hạ huyết áp) được bảo cáo lả 1ắt
hiếm gặp.
Triệu chứng đường tiêu hóa: Được ghi nhận ớ < 2% bệnh nhân, như tiêu cháy (1178 bệnh nhân).
huồn nôn (111’156), ói mưa (12'500), và đau bụng (11416). Triệu chứng viêm ruột mảng gia có thề hẳn
dầu xuất hiện trong hoặc sau khi điều trị
Phản ứng thần kinh mmg ương: (dưới 1%) gồm có dau đầu, chóng mặt và dị cảm. Co gi t Bựợc
bảo cáo ớ nhiều loại ccphalospo1in kể cả ceftazidim Hơn nữa, bệnh não, hôn mê, 111n,tản JVii
thich thẩn kinh cơ. co giật cơ được báo cảo ơ bệnh nhân suy thận dùng ceftazidim ở liều chưa diều
ch1nh.
Phản ửng có hại ít gặp (dưới 1%) bệnh cundida [kế ca tưa lưõi) vả viêm âm đạo.
Huyết học: hiếm trường hợp gây thiếu máu huyết giai được bảo cảo.
Thay đổi xét nghiệm tạm thời được ghi nhận trong thử nghiệm lâm sảng với ceftazidime gồm cớ:
chưng tăng bạch cầu ưa eosin (1.1’13), thư nghiệm Coobm dường tinh không có huyết gizii (1 2,
chứng iăng tiêu cần (N45), vả lảm tảng nhẹ một vải enzyme gan như aspartate aminoưanst'erasc
(AST, SGOT) (1K16), alanine aminotransferase (ALT. SGPT) (MS), LDH [11²18). GUT ( 1119). va
alkaiin phosphatase (12'23). Cũng như một vải cephalosporin khác, thinh thoáng lảm tăng tạm thời
ưrê máu, nitơ urê máu, vảz'hoặc creatinin trong huyết thanh. Tạm thời lảm giảm bạch cầu. giam
bạch cẳu trung tinh. mất bạch cằu hạt. giảm tiều cằn và tăng 1_vmpho bảo được ghi nhận hiếm thắy.
Thông brio cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng Ihuốc.
TƯỢNG TÁC muóc:
Dộc thận được ghi nhận khi điều trị chung cephalosporin vả aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiêu
mạnh như furoscmid. Nên theo dõi chưc năng thận cần thận, đặc biệt khi dùng liều cao
aminoglycosid hoặc điều trị kéo dải. do tác dụng độc thận và độc tni của aminoglycosid. Độc thận
vù độc tai không dược ghi nhặn khi sư dụng ccftazidim riêng le trong thư nghiệm lâm sảng.
C hloramphenicol được ghi nhận lả đối khảng với nhóm kháng sinh beta-Iactam, như ceftazidim.
dựa trên thư nghiệm in vitro vả thời gian hùy diệt vi khuẩn gram âm đường ruột. Do khai năng đối
kháng in vivo. dặc biệt khi cần tảc dụng diệt khuắn, trảnh phối hợp thuốc nảy.
sư DỤNG QUÁ LIÊU:
Sư dụng quá liều ceftazidim xay ra ở bệnh nhân suy thận. Các phản ứng bao gồm cơn co giật. bệnh
não, run. tăng kich thich thần kinh cơ, vả hôn mê. Bệnh nhân quá liều cấp tinh nên được theo dõi
: .
cân thận vả cằn được điều trị hỗ trợ. Trong trường hợp thiểu nãng thận, thấm phân máu hoặc thâm
phân mảng bụng được hỗ trợ để loại bò ceftazidim ra khói cơ thề.
BẢO QUẢN: Bảo quản trong bao bi gốc, dưới 300C, trảnh ảnh sảng. Đề xa tẩm tay của trẻ em.
Sau khi pha: Nên dùng thuốc ngay lập tức. Nếu không dùng được ngay thì đung dịch sau`k 1 pha /,
với nước pha tiêm chi sư dụng trong 8 h ở nhiệt độ phòng (25°C i: 20C) vả 24 h ớ trongỉ _nh /
i2°c - 8°C). '
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất.
ĐÓNG GÓI: Hộp gồm 1 lọ thúy tinh chứa bột trắng đến trắng ngả pha tiêm.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Dược Díến Mỹ 32.
Sán xuất bới:
LDP LABORATORIOS TORLAN, S.A.
Dịa chi: Ctra. De Barcelona, 135-B, 08290
CERDANYOLA DEL VALLES (Barcelona)- Spain.
Tel: 93692320 Fax: 936923208 ỊCỄÝ
,.f
PHÓ cuc TPUỞNG
Jựwẫn un 22…2
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng