Hộp Thuốc
, cịuc Ị_Y '
co PHAN
AVOIR 120 - 20 gói
BỘ Y TẾ
CỤC QUAN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
_ Lán dáuzẵỏ.J…ổ…LẮffl.
L _________
ồ`z t""ỉịonv
ứ…
ểẵĩlaưt
Avolr 120
ln...» ….. ., . ,
u…nn- ,.,W
… .…
(NMlìhlnbíph.lhbugnnl
lnụh :. ,.., 1…i, 1.. 1. 1.
M- ,,«1
l’urủủlbgia-mùnnụmu
su›
nonngr IMINI
11 .. 11..…
“
M
AVOÃPI 2?
Avolr 120
«_1…… ….
nnnnnnnnn
I , .
hủ… M AIM…
tcn—hn— ui tnu …
ct1 111u1… i`i— …
ủ. \ t, «
mxt~nlv b- 1
bnủcún vu 111
củịm [* '
cò PHAN
Gói Thuốc
Avoir 120
m… phấn
MỐI gt'n si IÒ ( hu…
1'.1i.uulnn…l , , 120 mg
1.1 dum … .. . tưn dù 6 ml
ddi 111111; vả dt m t'n lù'x:
\… 11… trung tu hung «L'm u'trịng.
SDK:
Uu h lnlInự 11.111 m1hniglnl’l Un 10mg
171..…|111i11l…1
mt01001 ủ
Hì (PIÌPWUWHIN \“ (Pl.(INM
AVOIR 120 - 6 ml
1.1
›. 11 ml
Avoịịj}ZR
~ ) cọ_nn T'Y ' rởhưóng dẩn sử dụng
co PHÂN
AVOỈR 120
Paraoetamol ............................ 120 mg
Tá duoc. Propylen glycol, Polyethyten glycol 400, Natri saccarin, Acid citric. Natri citrat. Tinh dầu
am, Netri benzoat. Nước tinh khiết vd
DẠNG er an: Siro
QUY cAcn ĐÓNG GÓI: Hộp 20 gói x 6 ml.
Dược lực học
Paracetamol (aeetaminophen hay N — aoetyt — p - aminophenol) lả chát chuyến hóa có hoat tỉnh cùa
phenacetin. giám đau - hạ sót có thể thay thế aspirin; paracetamol khộng fflèu tn' vièm. Với liều
ngang nhau, paracetamol 00 tác dụng giảm đau vè hạ sót tương tư như aspirin.
Thuốc tác động lèn vùng dưới đòi gây ha nhiệt. tỏa nhiệt tảng do giãn mach vá táng lưu lượng máu
ngoai biện.
Paraoetamol It tác động đén hệ tim mach vá hộ hép. khộng Iảm thay đỏi eán bằng acid - base.
khộng gây kleh ửng. xước hoảc chảy máu da dáy như khi dùng salicylat. vì paracetamol khộng tác
dụng trèn cyclooxygenase toán thân. chỉ tác động đén cyclooxygenaselprostaglandin cùa hộ thần
kinh trung ương. Paracetamol khộng có tác dụng trèn tiều cầu hoặc thời gian chảy máu.
Dược độne học
Hấp thu
Paracetamol được háp thu nhanh chóng vả hâu như hoản toán qua đường tièu hóa. Thức ăn có
thẻ tám viện nén phóng thich kèo dải paraeetamol chặm hảp thu một phần vá thức ăn giảu ợerbon
hydrat Iám giảm tỷ lệ hép thu cũa paraeeủmol. Nòng độ đĩnh ttong huyêt tương đet trong vòng 30
đén 60 phủt sau khi uống với lỉèu mèu tri.
Phán bỏ:
Paracetamol phản bó nhanh vá động đèn trong phần lớn các mộ của cơ thé. Khoảng 25%
paraoetamol trong máu két hợp với protein huyêt tương.
Thải trừ
Thời gian bán thải của paracetamol lè 1.25 - 3 giớ. có thể kéo dải với Iièu gã c 0 ở người
bệnh có thương tõn gan.
Sau Iièu điều tri. có thế tim tháy 90 đén 100% thuóc trong nước tiếu trong ngây thứ nhất. chủ yếu
sau khi Iièn hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%). acid sutfuric (khoảng 35%) hoặc
cystcin (khoảng 3%); cũng phảt hiện thấy một tượng nhỏ những chát chuyến hóa hydroxyl — hoả vả
khử acetyl. Trẻ nhỏ it khả năng glucuro Iièn hợp với thuộc hơn so với người lớn.
Paracetamol bi N ~ hydroxyl hóa bới cytochrom P450 để tao nen N - acetyl — benzoquinonimin. một
chất trung gian có tinh phản ứng ceo. Chất chuyến hóa nay blnh thường phản ứng Với các nhóm
suithydryi trong glưtathion vá bị khử hoat tinh. Tuy nhien. néu uóng liều cao paracetamol, chảt
chuyến hóa nây được tao thènh với lượng đủ để lâm can kiệt glutathion cùa gan; phản ứng cùa nó
với nhóm sưiftuydryl của protein gan tăng lèn. có thế dấn đẻn hoai từ gan.
CHI ĐINH
Điều tn“ các chứng đau vả sót từ nhẹ đén vừa.
Đau
Paracetamol được dùng giảm đau tam thời trong điều tn“ chứng đau nhẹ vá vừa có nguồn góc
khộng phải nội tang.
Paracetamol lá thuôo thay thế salicytat (được ưa thich ở người bộnh chóng chỉ định hoặc khộng
dung nap salicylat) đẻ giảm đau nhe hoặc ha sót.
sót
Paraoetamol thường được dùng để giảm thán nhiệt ở người bộnh sót
uEu DÙNG
- Dùng đường uóng.
— Liều dùng chia theo độ tuổi:
Ltn tưồi us 1.011 dùng AVOIR 120 sẽ lấn dùnglngảy
6 - 24 tháng 1 gói (6 ml)! lần 4 lần
4 — 8 tuõi 2 gói (12 ml) 1 lần 4 lần
8 — 10 tuói 3 gói (18 ml) I lần 4 lần
10 - 121061 4 gới (24 mi) | iần 4 lần
- Khớng dùng quá 4 lầnlngáy
' Uông cách gỉữa các Ièn it nhát 4 giờ.
. Khộng cho trẻ uóng quá 3 ngáy má khộng có chỉ định của bác sTld T.
!
CHỐNG CHỈ ĐINH
Thiêu máu hoặc có bệnh tỉm. phỏi, thận hoặc gan.
Quá mẫn với paracetamol.
Thiêu hụt glucose — 6 — phosphat dehydro-genase
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH aAo ĐẬC BIỆT KHI sữ DỤNG THUỐC
Người bị phenyiceton - niệu vả người phải han chẻ lượng phenylalanin đưa vảo cơ ihẽ phải được
cảnh báo lá một số chế phảm paracetamol chứa aspartam. sẻ chuyên hóa trong dạ dảy - ruột
thánh phenyiaianin sau khi uóng.
Thận trọng ở người bệnh có thiêu máu từ trước. vì chứng xanh tim có thẻ khòng biếu lộ rõ. mặc dù
06 nồng độ cao nguy hỉẻm cùa methemoglobin trong máu.
Uông nhiều rượu có thẻ gãy tảng độc tinh với gan cùa paracetamol; nèn tránh hoặc han chẻ uóng
mợu.
Khi dùng quá liều paracetamol. chát chuyến hóa lá N - acetyl — benzoquinonimin gây độc nặng cho
gan.
Bác sĩ ơùn cánh báo bệnh nhản về các dáu hiệu của phản ứng trèn da nghiệm trọng như hội
chứng Steven-Johnson (SJS). hội chứng hoại tử nhiẽm độc (T EN) hay hội chứng Lyell. hội chừng
ngoại ban mun mủ ioán thân cáp tinh (AGEP).
NHỮNG ĐIỀU CẢN THẬN TRONG KHI DÙNG THUỐC
Phản ưng phụ nghiệm trọng trèn da mặc dù tỉ lệ mác phải lá khớng cao nhưng nghiệm trọng. thậm
chí đe dọa tinh mạng bao gồm hội chứng Steven—Jonhson (SJS). hội chứng hoai tử da nhiễm độc:
toxic epiderma necrolysis (T EN) hay hoi chứng Lyell. hội chứng ngoại ban mụn mù toán thân cáp
tish\nhz acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP). Triệu chửng cùa các hội chứng nèu
trèn được mô tả như sau:
— Hội chửng Steven-Jonhson (SJS): lả di ứng thuôo thẻ bọng nước. bọng nước khu trú ở quanh
các hóc tự nhiên: mắt. mũi. miệng. tai. bộ phận sinh dục vá hậu món. Ngoải ra có thể kèm sót
cac. viem phòi. rói ioạn chức nảng gan thận. Chẩn đoản hội chứng Steven-Jonhson (SJS) khi có
it nhát 2 hóc tự nhiên bi tòn thương.
— Hội chứng hoại tử da nhiẻm độc (TEN): lá thể di ửng thuôo nặng nhát. gòm:
0 Các tỏn thương đa dang ở da: ban dạng sời. ban dạng tinh hòng nhiệt. hồng ban hoặc cảc
bọng nước bùng nhủng. các tỏn thương nhanh chóng lan tòa khắp người.
0 Tỏn thương niệm mac mát: viem giác mac. vièm két mạc mủ. ioét giác mạ .
o Tỏn thương niêm mac đường tièu hóa: viêm miệng. trợt niệm mac mi ầu. hong
thưc quán. da dấy. ruột.
o Tón thương niêm mac đường sinh dục. tỉét niệu.
o Ngoai ra còn có các triệu chứng toản thản trầm trọng như sót. xuất huyêt đường tièu hóa.
viêm phỏi. viêm cèu thận. viêm gan tỷ lệ tử vong cao 15 — 30%
- Hội chứng ngoai ban mụn mù toản thân cáp tinh (AGEP): mụn mù vô trùng nhỏ phảt sinh trèn
nèn hòng ban lan rộng. Tón thương thường xuất hiện ở các nép gấp như nách. bẹn vả mặt. sau
đó có thẻ Ian rộng toản thản. Triệu chứng toản thân thường 00 lá sót. xét nghiệm máu bạch cầu
mủi trung tinh tãng cao.
Khi phát hiện những dấu hỉệu phát ban tren da dảu tiện hoặc bát kỳ dấu hiệu phán ứng quá mẫn
nảo khác. bệnh nhán cần ngừng sử dụng thuôo. Ngươi đã từng bị các phản ứng trèn da nghiệm
trọng do paracetamol gây ra thi không được dùng thuôo trở lại vẻ khi đên khám ohữa bệnh cân
phải thòng báo cho nhản viện y tế biệt về ván đè nảy.
PHỤ NỮ có THAI VÀ cno con 80
Chưa xác đinh được tinh an toán của paracetamol dùng khi thai nghén. Do đó. chi nèn dùng
paracetamol ở người mang thai khi thật cân.
Nghiện cưu ở phụ nữ cho oon bú dùng paracetamol. khđng tháy có tác dụng không mong muôn ở
trẻ nhỏ bú mẹ.
ẢNH HƯỞNG ĐÉN KHẢ NÃNG LÁI xe VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Khòng ảnh hưởng đén khả nảng lái xe vé Vận hánh máy móc
TẤC DỤNG KHÓNG MONG MUÔN
lt găp:
Da: Ban.
Da dây - ruột Buồn nôn. nòn.
Huyét học: Loan tao máu (giảm bach cấu trung tinh, giảm toản thẻ huyết cầu. giảm bạch câu).
thiêu máu.
Thận: Bệnh thận. độc tinh thận khi lam dụng dái ngáy.
Hiếm gặp:
Phản ứng quá măn.
TƯơNG TÁC THUỐC
Uông dải ngáy liều cao paracetamoi lám táng nhẹ tảc dụng chóng đớng cùa coumarin vả dẩn chải
indandion. Tác dụng náy có vẻ It hoặc khớng quan trọng về Iảm sáng, nen parac
dùng hơn salicyiat khi cản giảm đau nhẹ hoảc ha sót cho người bệnh đang dùn co
dẫn chất indandion.
nn hoặc
Cần phái chú ý đén khả nảng gây ha sót nghiệm trọng ở người bộnh dùng đòng thời phenothiazỉn
vã Iiộu pháp hạ nhiệt.
Thuóc chóng co giật (gòm phenytoin. barbiturat. carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom
thẻ gan. có thẻ Iảm tảng tinh độc hai gan của paracetarnol do tăng ohuyẻn hóa thuôc thảnh những
chất độc hại với gan. Nguy cơ paracetamol gáy độc tinh gan gia tăng đáng kê ở người benh uống
liều paracetamol lớn hờn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuỏc chỏng co giật hoặc isoniazid.
người bệnh phải han chế tư đùng paracetamol khi đang dùng thuóc chống co giệt hoặc isoniazid.
QUÁ LIÊU vA xù TRÍ
Biỏu hiện
Nhiễm độc paracetamol oớ thế do dùng một Iièu độc duy nhất. hoặc do uống lặp lai iièu lớn
paraoetamol (vi dụ, 7,5 - 10 g mõi ngảy. trong 1 — 2 ngảy). hoặc do uống thuóc dải ngáy. Hoai từ
gan phụ thuộc Iièu lá tác dụng độc cấp tinh nghiệm trọng nhát do quá liều vá có thẻ gáy tử vong.
Buồn nộn. nộn. vả đau bụng thường xáy ra trong vòng 2 ~ 3 giờ sau khi uóng iièu độc cùa thuốc.
Methemogiobin — máu, dãn đén chừng xanh tim da. niệm mạc vả móng tay lả một dấu hiệu đặc
trưng nhiễm độc cấp tinh dẫn chát p — aminophenol; một lượng nhỏ suifhemoglobin cũng có thể
được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tao methemoglobỉn dễ hơn người lớn sau khi uổng
paracetamol.
Khi bi ngộ độc nặng. ban đầu có thẻ có kich thich hệ thân kinh trung ương. kich động. vả mê sảng.
Tiép theo có thẻ lả ức ohé hệ thần kinh trung ương; sững sờ. ha thán nhiệt; mệt lả; thở nhanh.
nộng; mạch nhanh. yêu. khộng đèn; huyết áp tháp; vả suy tuần hoản. Trụy mạch do giám oxy
huyêt tương đói vả do tác dụng ức chế trung tâm. tác dụng nảy chỉ xảy ra với iièu rát lớn. Sốc có
thể xảy ra néu giân mach nhiều. Cơn co giật ngẹt thở gảy tử vong có thể xảy ra. Thường hộn mè
xảy ra trước khi chét đột ngột hoặc sau vái ngảy hộn mè.
Dáu hiệu iám sáng thương tỏn gan trờ nện rò rột trong vòng 2 đẻn 4 ngảy sau khi uông Iièu độc.
Aminotransferase huyết tương tảng (đỏi khi tăng rất cao) vả nòng độ bilirubin trong huyết tương
cũng có thể tăng; thèm nữa. khi thương tỏn gan ian rộng. thời gian prothrombin kéo dải. Có thể
10% người bộnh bị ngộ độc khỏng được fflèu tri đặc hiệu đã có thương tỏn gan nghiệm trọng;
trong số đó 10% đén 20% cuói cùng chét vi suy gan. Suy thận cáp cũng xảy ra ở một số người
bệnh. Sinh thiét gan phát hiện hoai từ trung tảm tiêu thùy trừ vùng quanh tĩnh mach cữa. Ở những
tnzờng hợp khộng tử vong. thương tỏn gan phục hồi sau nhiều tuân hoặc nhiều tháng.
Đlèu m
Cản rừa da dảy trong mọi trường hợp. tót nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
N—aoetylcystein có tác dụng khi uóng hoặc tiệm tĩnh mạch. Phải cho thuóc ngay lập tức néu ch
đén 36 giờ kê từ khi uóng paracetamol. Đỉèu tn“ với N - acetylcystein có hiệu quả hơ ' uóc
trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uóng. hòa loản dung dich N -
acetylcystein với nước hoặc đồ uóng khóng oộ rượu để đat dung dich 5% vé phải uóng trong vòng
1 giờ sau khi pha. Cho uóng N — acetylcystein với liều đâu tiện lả 140 mglkg. sau đó cho tiếp 17
Iièu nữa. mõi Iièu 70 mglkg cách nhau 4 giờ một lần. Chám dứt fflèu tri nếu xét nghiệm
paracetamol trong huyết tương cho tháy nguy cơ độc hại gan tháp.
Nẻu khộng có N - aoetylcystein. có thể dùng methionin. Ngoải ra có thể dùng than hoat válhoặc
thuốc táy muói. chủng có khá nảng lảm giảm hấp thụ paraoetamol.
BẢO QUẢN: Bảo quản trong bao ki kin. tránh énh sáng. dười 30°C.
HẬN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất
ĐỐ xa tlm với trẻ em.
Đọc kỹ hướng dln sữ dụng truớc khi dùng.
Nõu cấn thêm thóng ơn xin hò! ý kiến bảc sỹ
Sản xuất bởi:
Cỏng ty oỏ phân dược phấm MEDISUN
521 An Lợi.Hộa Lợi.Bén ca.amn Dương
Phân phói bời:
Cộng ty 06 phần GONSA
Số 88. đường 152 Cao Lỗ, p4. 0.8. TP HCM.
Đỉện thoại: 08. 3850 68 681 3850 69 69 Fax: 08. 9 89
THÔNG TIN cno BỆNH NHÂN
Hộp 20 gói x 6 ml.
s. THẦNH PHẢN CỦA THUỐC
Mỗi gói 6 ml siro chừa:
Paracetamol ............................ 120 mg
Tá duoc: Propylen glycol, Polyethylcn glycol 400. Natri saccarin. Acid citric. Natri citrat. Tinh dầu
cam. Natri benzoat. Nước tinh khiết vđ.
4. HÀM LƯỢNG CỦA THUỐC
Paracetamol ............................ 120 mg
s. muóc oủue cao BỆNH ci2
Đỉèu tri các chứng đau vả sót từ nhẹ đén vừa.
Đau
Paracetamol được dùng giảm đau tam thời trong fflèu tri chứng đau nhẹ vè vừa có nguồn góc
khộng phải nội tang.
Paraoetamol lả thuóc thay thế salicyiat (được ưa thich ở người bệnh chóng chi đinh hoặc khòng
dung nap salicyiat) để giảm đau nhẹ hoặc ha sót.
sót
Paracetamol thường được dùng ơẻ giảm thán nhiệt ở người bộnh sót
s. NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THỂ NÀO vA uEu LƯỢNG
- Dùng đường uóng.
- Liều dùng chia theo độ tuỏi:
Lửa tuổi uc Liòu dùng AVOIR 120 sỏ lản dùnglngèy
6 - 24 tháng 1 gói (6 ml)l lần 4 lân
4 - e tuỏi 2 gói (12 ml) | Iản 4 lần
8 - 10 tuỏi 3 gói (18 ml) | lần 4 lân
10 - 12 tuỏi 4 gói (24 ml) ! lấn 4 lần
— Khòng dùng quá 4 Iân/ngòy
. Uống cảch giữa các lần it nhát 4 giờ.
. Không cho trẻ uống quá 3 ngáy mả khỏng có chỉ đình của bác sĩldược sĩ./’
A
Cảc trường hợp khác: xin hỏi ý kiến chỉ dẫn của béc sĩ hoặc M bạn.
1. KHI NÀO KHÓNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY
Thiếu máu hoặc có bệnh tim. phỏi. thận hoặc gan.
Quá mẫn với paracetamol.
Thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydro—genase
8. TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
It gãp:
Da: Ban.
Da dảy — ruột: Buồn nộn. nôn.
Huyết học: Loan tao máu (giảm bạch cầu trung tinh. giảm toản thẻ huyết cầu. giảm bach cảu).
thiếu máu.
Thận: Bệnh thận. độc tinh thận khi lam dụng dái ngảy.
Hiếm gặp:
Phản ứng quá mẫn.
s. NÊN TRẢNH DÙNG NHỮNG muóc HOẶC mực PHAM GÌ KHI ĐANG sừ DỤNG THUỐC
NÀY
Uông dải ngáy liều cao paracetamol lảm tăng nhẹ tác dụng chóng đỏng của coumarin vá dẫn chảt
indandion. Tác dụng nảy có vẻ it hoặc khỏng quan trọng về lâm sảng. nèn paracetamol được ưa
dùng hơn salicylat khi cân giảm đau nhẹ hoặc ha sót cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc
dấn chất indandion.
Cản phải chủ ý đén khả năng gây ha sót nghiêm trọng ở người bệnh dùng đòng thời phenothiazin
vá liệu pháp hạ nhiệt.
Thuốc chóng co giột (gòm phenytoin. barbiturat. carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom
thẻ gan. có thẻ lảm tăng tinh độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thảnh những
chất độc hại với gan. Nguy cơ paracetamol gây độc tinh gan gia tảng đáng kể ở người bệnh uóng
liều paraoetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuôo chóng co giật hoặc
isoniazid. người bộnh phải han chế tự dùng parecetamoi khi đang dùng thuôo chóng co giật hoặc
isoniazid.
m. cAn LÀM GÌ KHI MỌT LAN QUÊN DÙNG muóc
Néu đã quen dùng thuôo. mả vẫn còn đau hoặc sót như chỉ đinh. thi tiếp tục dùng liều tiép theo
ngay.
11. cm BẢO QUẢN THUỎC NÀY NHƯ THẾ NÀO
Báo quản trong bao kì kin, tránh ánh sáng, dưới 30°C.
12. NHỮNG DẦU HIỆU VÀ TRIỆU CHỬNG KHI DÙNG QUẢ LIÊU
Biẻu hlộn
Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một Iièu độc duy nhất. hoặc do uóng lặp lai Iiẻu lớn
paracetamol (vi dụ. 7.5 - 10 g mõi ngảy. trong 1 - 2 ngảy). hoặc do uóng thuôo dải ngáy. Hoai từ
gan phụ thuộc Iièu lả tác dụng độc cấp tinh nghiêm trọng nhất do quá liều vả có thể gây tử vong.
Buồn nòn. nộn. vả đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 — 3 giờ sau khi uống Iièu độc cùa thuôo.
Methemoglobin - máu. dẫn đén chứng xanh tim da. niệm mac vả móng tay lả một dáu hiệu đặc
trưng nhiễm độc cáp tinh dẫn chát p — aminophenol; một lượng nhỏ suifhemoglobin cũng có thế
được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tao methemoglobin dẽ hơn người Iờn sau khi uóng
paracetamol.
Khi bi ngộ độc nặng. ban đèu có thẻ có kich thich hệ thản kinh trung ương.
Tiép theo có thẻ lá ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ. hạ thân
nóng; mạch nhanh. yếu. khòng đèu; huyết áp thấp; vả suy tuần hoản.
è sảng.
; thờ nhanh.
rụy mach do giảm oxy
huyết tương đói vả do tác dụng ức chế trung tâm, tác dụng nảy chỉ xảy ra với Iièu rát lớn. Sóc oó
thẻ xảy ra nẻu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nget thớ gây tử vong có thể xảy ra. Thường hòn mẻ
xảy ra trước khi chét đột ngột hoặc sau vải ngảy hòn mè.
Dấu hiệu iâm sảng thương tón gan trớ nen rỏ rèt trong vòng 2 đén 4 ngáy sau khi uống liều độc.
Aminotransferase huyết tương tăng (đỏi khi táng rát cao) vả nòng độ bilirubin trong huyết tương
cũng có thể tăng; thẻm nữa. khi thương tón gan lan rộng. thời gian prothrombin kéo dải. Có thế
10% người bệnh bị ngộ độc khong được điều tri đặc hiệu đã có thương tòn gan nghiêm trọng;
trong số đó 10% đén 20% cuối cùng chét vi suy gan. Suy thận cáp cũng xảy ra ở một số người
bộnh. Sinh thiết gan phát hiện hoai từ trung tâm tiếu thùy trừ vùng quanh tĩnh mach cừa. Ở những
tn.rờng hợp khộng tử vong. thương tón gan phục hòi sau nhiều tuấn hoặc nhiều tháng.
12. cm PHẤI LÀM oi KHI DÙNG muôc ouA LIÊU KHUYẾN cAo
Cản rửa da dảy trong mọi trường hợp. tót nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
N—acetylcystein có tác dụng khi uóng hoặc tiêm tĩnh mach. Phải cho thuốc ngay lập tức néu chưa
đén 36 giờ kế từ khi uóng paracetamol. Điều trị với N ~ acetyicystein có hiệu quả hơn khi cho
thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uóng paracetamol. Khi cho uóng. hòa Ioáng dung dich N
- aoetylcystein với nước hoặc đồ uóng khộng oó rượu để đat dung dich 5% vé phải uóng trong
vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uóng N - aoetylcystein với Iièu đâu tiên lả 140 mglkg. sau đó cho tiếp
17 Iiẻu nữa. mõi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chám dứt fflều tri néu xét nghiệm
paracetamol trong huyết tượng cho thấy nguy cơ độc hai gan thảp.
Néu khỏng có N ~ acetylcystein. có thể dùng methionin. Ngoải ra có thể dùng than hoat vảlhoặc
thuôo tẩy muói. chủng có khả náng lảm giảm hấp thu paracetamol.
14. TÊN] BIỂU TƯỢNG CỦA NHÀ S… qu11 cnủ sờ HỮU GIẢY PHÉP ĐĂNG KÝ SẢN
PHAM
Sãn xuất bới:
CÔNG TY co PHẢN DƯỢC PHAM MEDISUN
521. An Lợi. Hoả Lơi. Bến Cát, BÌnh Dương.
Nhã phân phối
Cỏng ty có phần GONSA
sò 88. đường 152 Cao Lõ. p4. Q.8. TP HCM.
15. NHỮNG ĐIỀU cAu THẬN TRỌNG KHI oùuo THUỐC NÀY
~ Người bị phenylceton ~ niệu vả người phái han chẻ lượng phenyialanin đưa vâo cơ thể phải
được cảnh báo lá một số chế phấm paraoetamol chứa aspartam, sẻ chuyến hóa trong dạ dảy -
ruột thânh phenylalanin sau khi uóng.
~ Thận trọng ở người bộnh có thiếu máu từ trước. vì chứng xanh tim có thẻ khóng biên lộ rỏ. mặc
dù có nòng độ cao nguy hiếm cùa methemoglobin trong mảu.
~ Uông nhiều rượu có thẻ gảy tăng độc tinh với gan cũa paracetamol; nèn tránh hoặc han chẻ
uống rượu.
~ Khi dùng quá liều paracetamol. chất chuyến hóa lè N - acetyl - benzoquinonimin gảy độc nặng
cho gan.
NHỮNG ĐIỂU CẢN THẬN TRONG KHI DÙNG THUỐC
Phản ứng phụ nghiêm trọng trèn da mặc dù ti lộ mắc phải lả khỏng cao nh 1ẻm trong. thậm
chí đe dọa tinh mang bao gòm hội chứng Steven-Jonhson (SJS). hội ch' g hoại tử da nhiẽm độc:
toxic epiderma necrolysis (T EN) hay hội chứng Lyell. hội chứng ngoại ban mụn mủ toản thản cấp
tish\nhz acute generalized oxanthematous pustulosis (AGEP). Triệu chứng cũa các hội chứng nệu
trén được mô tả như sau:
~ Hội chửng Steven—Jonhson (SJS): lả dị ứng thuôo thế bọng nước. bong nước khu trú ở quanh
cảc hóc tự nhiên: mất. mũi. miệng. tai. bộ phận sinh dục vả hậu mòn. Ngoái ra có thể kèm sót
cao. việm phỏi. rói ioan chức nảng gan thện. cnán đoản hội chứng Steven-Jonhson (SJS) khi có
it nhất 2 hóc tự nhỉẽn bi tón thương.
~ Hội chứng hoai từ da nhiẽm độc (TEN): lè thể di ứng thuôo nặng nhất. gòm:
0
Các tỏn thương đa dẹng ở da: ban dạng sởi. ban dang tinh hòng nhiệt. hòng ban hoặc các
bợng nước bùng nhùng. các tỏn thương nhanh chóng Ian tỏa khấp người.
Tỏn thương niệm mac mắt: viêm giác mac. vièm két mac mủ. Ioét giác mac.
Tỏn thương niệm mac đường tiệu hóa: việm miệng. trợt niệm mac miệng. loét hầu. họng
thưc quản. da dảy. ruột.
Tòn thương niệm mac đường sinh dục. tiét niệu.
Ngoải ra còn có cảc triệu chứng toản thân trấm trọng như sót. xuất huyêt đường tièu hóa.
việm phòi. việm câu thện. việm gan tỳ iệ tử vong cao 15 — 30%
~ Hội chứng ngoai ban mụn mù toán thân cáp tinh (AGEP): mụn mù vô trùng nhỏ phát sinh trẽn
nèn hòng ban lan rộng. Tỏn thương thường xuất hiện ở các nệp gáp như nách. bẹn vả mặt. sau
đó có thẻ Ian rộng toèn thân. Triệu chứng toản thân thường có lá sót. xét nghiệm máu bach cảu
múi trung tinh tãng cao.
Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trện da dảu tiện hoặc bảt kỷ dáu hiệu phản ứng quá mẫn
nèo khác. bệnh nhân cần ngừng sử dụng thuôo. Ngươi đã từng bị các phản ứng trèn da nghiêm
phái thòng báo cho nhân viện y tế biệt về vấn đề náy.
trọng do paracetamoi gây ra thi khỏng được dùng thuốc trở lại vả khi đén khảm chữa bệjh cản
16. KHI NÀO cAn THAM VAN eAc SỸ
Khi gặp bát kỳ tác dụng khỏng mong muôn nảo cúa thuôo
Khi dùng thuôo quá liệu
11. NGÀY xem XÉT sừA Đói LẠI TỜ THÔNG TIN
Khi hét hạn sở đảng kỷ cùa sản phảm
rue.c_ục muòne
p.muorvo PHÒNG
ẾÁẫ/Ỉfơ'mẵ JfỄìơzfg
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng