Chỉ định:
1. Phối hợp điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn hoặc virus:
- Các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp: Lao, Viêm phế quản, viêm phế quản co thắt mạn tính, Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, nhiễm khuẩn đươờng hô hấp ở trẻ em.
- Các bệnh do virus: Viêm gan virus cấp, mạn tính( viêm gan siêu vi A, B) viêm gan ứ mật, xơ gan mạn tính, Bệnh Herpes, Zona, nhiễm khuẩn cấp vùng răng, hàm , mặt.
- Các bệnh hệ miễn dịch: kết hợp thiếu hụt miễn dịch, suy giảm bạch cầu do rối loạn tủy xương;AIDS. 2. Các trường hợp hệ miễn dịch hoạt động quá mức:
- Bệnh dị ứng: Viêm da dị ứng; Hen phế quản trên những bệnh nhân viêm da dị ứng; Viêm xoang mũi dị ứng, Eczema dị ứng, bệnh vẩy nến…
- Bệnh rối loạn tự nhiễm: Viêm đa khớp dạng thấp, Luptut ban đỏ, Xơ cứng bì. 3. Phòng và điều trị giảm bạch cầu tiền phát hoặc thứ phát ( đặc biệt do sửơ dụng hóa chất hoặc phóng xạ trong điều trị ung thươ) giảm miễn dịch do tuổi già. 4. Phối hợp trong điều trị bỏng, sử dụng thuốc sau phẫu thuật: Chống nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, cấy mô, chỉnh hình, Phẫu thuật bụng…
Chống chỉ định:
1. Phối hợp điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn hoặc virus:
- Các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp: Lao, Viêm phế quản, viêm phế quản co thắt mạn tính, Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, nhiễm khuẩn đươờng hô hấp ở trẻ em.
- Các bệnh do virus: Viêm gan virus cấp, mạn tính( viêm gan siêu vi A, B) viêm gan ứ mật, xơ gan mạn tính, Bệnh Herpes, Zona, nhiễm khuẩn cấp vùng răng, hàm , mặt.
- Các bệnh hệ miễn dịch: kết hợp thiếu hụt miễn dịch, suy giảm bạch cầu do rối loạn tủy xương;AIDS. 2. Các trường hợp hệ miễn dịch hoạt động quá mức:
- Bệnh dị ứng: Viêm da dị ứng; Hen phế quản trên những bệnh nhân viêm da dị ứng; Viêm xoang mũi dị ứng, Eczema dị ứng, bệnh vẩy nến…
- Bệnh rối loạn tự nhiễm: Viêm đa khớp dạng thấp, Luptut ban đỏ, Xơ cứng bì. 3. Phòng và điều trị giảm bạch cầu tiền phát hoặc thứ phát ( đặc biệt do sửơ dụng hóa chất hoặc phóng xạ trong điều trị ung thươ) giảm miễn dịch do tuổi già. 4. Phối hợp trong điều trị bỏng, sử dụng thuốc sau phẫu thuật: Chống nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, cấy mô, chỉnh hình, Phẫu thuật bụng…
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Thuốc có rất ít tác dụng phụ, nếu có chỉ là phản ứng thông thường, Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, đi ngoài…. với tần xuất nhỏ ( khoảng 0.8-1.2%). Nghiên cứu cho thấy thuốc có ít hoặc không có độc tính với liều dùng cao. Chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Chú ý đề phòng:
Người lớn: Dùng từ 1-2 viên/ lần, 2 lần trong ngày. Trẻ em: 1 viên/ngày. Uống sau khi ăn. Thời gian của đợt điều trị kéo dài từ 15 ngày tới 3 tháng tùy thuộc vào mức độ tiến triển của bệnh, có thể điều trị nhắc lại. Liều dùng có thể thay đổi tùy thuộc vào mức độ tiến triển của bệnh, thể trạng của bệnh nhân, theo chỉ định của thầy thuốc. Đối với những bệnh nhân điều trị ung thư: Sử dụng thuốc trơước 7-10 ngày cho các đợt điều trị bằng hóa chất hoặc xạ trị.
Liều lượng:
Người lớn: Dùng từ 1-2 viên/ lần, 2 lần trong ngày. Trẻ em: 1 viên/ngày. Uống sau khi ăn. Thời gian của đợt điều trị kéo dài từ 15 ngày tới 3 tháng tùy thuộc vào mức độ tiến triển của bệnh, có thể điều trị nhắc lại. Liều dùng có thể thay đổi tùy thuộc vào mức độ tiến triển của bệnh, thể trạng của bệnh nhân, theo chỉ định của thầy thuốc. Đối với những bệnh nhân điều trị ung thư: Sử dụng thuốc trơước 7-10 ngày cho các đợt điều trị bằng hóa chất hoặc xạ trị.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng