Chỉ định:
Điều trị các nhiễm khuẩn: ổ bụng, phụ khoa, huyết, đường hô hấp trên và dưới; viêm loét lợi cấp, viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm khuẩn Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ, nhiễm Giardia, nhiễm amip ở ruột và gan. Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp. Ba tháng đầu của thai kỳ; người mẹ đang cho con bú. Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Trong thời gian điều trị với Tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể phản ứng giống như của Disulfiram.
Chú ý đề phòng:
Trong thời gian điều trị với Tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể phản ứng giống như của Disulfiram.
Liều lượng:
Dùng uống với liều duy nhất trong hoặc sau khi ăn.
- Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Người lớn uống liều duy nhất 2 g trước khi phẫu thuật 12 giờ.
- Điều trị nhiễm khuẫn kỵ khí: Người lớn uống 2 g/ngày đầu, sau đó uống 1 g/lần/ngày hoặc 500 mg x 2 lần/ ngày. Điều trị trong 5
- 6 ngày.
- Viêm âm đạo không đặc hiệu: Người lớn uống 2 g/ lần/ ngày x 2 ngày liên tiếp.
- Viêm loét lợi cấp: Người lớn uống liều duy nhất 2 g/lần.
- Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu: Người lớn: Liều duy nhất 2 g uống 1 lần. Đồng thời cần điều trị tương tự cho cả người bạn tình (vợ hay chồng). Trẻ em: Liều duy nhất 50
- 70 mg/kg thể trọng uống 1 lần, có thể dùng 1 liều nhắc lại nếu cần.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng