Chỉ định:
Ceftriaxon chỉ nên dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng. Cần hết sức hạn chế sử dụng các cephalosporin thế hệ 3. Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon kể cả viêm màng não, trừ thể do Listeria monocytogenes, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da. Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penicilin. Với dạng thuốc tiêm bắp thịt: Mẫn cảm với lidocain, không dùng cho trẻ dưới 30 tháng.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Dị ứng: phát ban, mề đay, sốt. Tiêu chảy, viêm kết tràng màng giả (hiếm). Có thể thấy tiêu chảy nặng khi dùng nhiều kháng sinh kết hợp. Thoáng qua: Tăng bạch cầu ái toan, giảm liều cầu, giảm bạch cầu.
Chú ý đề phòng:
Dị ứng: phát ban, mề đay, sốt. Tiêu chảy, viêm kết tràng màng giả (hiếm). Có thể thấy tiêu chảy nặng khi dùng nhiều kháng sinh kết hợp. Thoáng qua: Tăng bạch cầu ái toan, giảm liều cầu, giảm bạch cầu.
Liều lượng:
Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Người lớn và trẻ > 12t: 50 mg/kg/ngày, tiêm 1 lần/ngày. Trẻ < 12 tuổi: 50 mg/kg/ngày, tiêm 1 lần/ngày. Thường ngừng dùng thuốc sau khi chắc chắn hết vi khuẩn 48-72 giờ. Dự phòng phẫu thuật: tiêm trước khi phẫu thuật 30-90 phút.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng