Chỉ định:
- Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho người bệnh dị ứng với penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicilin.
- Viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương)
- Nhiễm khuẩn máu.
- Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ.
Chống chỉ định:
Người bệnh mẫn cảm với Clindamycin
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficil tăng quá mức. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: Đau bụng, ỉa chảy, sốt, có chất nhầy và máu trong phân
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy do Clostridium difficil.
- Ít gặp: Mày đay
Chú ý đề phòng:
- Người bệnh có bệnh đường tiêu hoá hoặc có tiền sử viêm đại tràng.
- Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc.
- Clindamycin tích luỹ ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho những người bệnh này.
Liều lượng:
Người lớn:
- Uống 150 mg – 300 mg / lần, 6 giờ một lần
- Nhiễm khuẩn nặng: Uống 450mg/lần, 6 giờ một lần Trẻ em: Uống 3 – 6 mg/kg thể trọng/lần, 6 giờ một lần
- Trẻ em dưới một tuổi hoặc cân nặng dưới 10 kg: Dùng 37,5 mg, 8 giờ một lần.
- Để phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép mô: Uống 600 mg trước khi phẫu thuật 1-2 giờ và uống 300mg sau khi phẫu thuật 6 giờ.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng