Chỉ định:
Clarithromycin được chỉ định thay thế cho penicilin ở người bị dị ứng với penicilin khi bị nhiễm vi khuẩn nhạy cảm như viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn tính và cấp tính, viêm phổi, nhiễm khuẩn da và các mô mềm. Phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn cơ hội do phức hợp Mycobacterium avium. Phối hợp với các thuốc khác trong điều trị tiệt trừ H. pylori ở những bệnh nhân loét tá tràng.
Chống chỉ định:
Tiền sử quá mẫn cảm với các kháng sinh thuộc nhóm macrolid. Dùng chung clarithromycin với terfenadin hay cisaprid, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp, nhịp chậm, khoảng Q-T kéo dài, mất cân bằng điện giải.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Rối loạn tiêu hóa là tác dụng phụ hay gặp nhất nhưng thường nhẹ gồm đau bụng, buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Rối loạn vị giác, viêm miệng, viêm lưỡi, và đau đầu cũng đã xảy ra. Có những báo cáo về những tác dụng phụ thoáng qua trên hệ thần kinh trung ương gồm lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, ảo giác, và lú lẫn. Các phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay và nổi ban da cũng như phản vệ hiếm khi xảy ra. Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện các triệu chứng mới bất thường hay các tác dụng ngoại ý trở nên nặng hơn. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Thận trọng sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan hay suy thận. Việc sử dụng clarithromycin kéo dài và lặp lại có thể gây nên sự phát triển quá mức của nấm hoặc vi khuẩn không còn nhạy với thuốc. Nên theo dõi các dấu hiệu bội nhiễm bởi các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc kể cả nấm. Sử dụng cho phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai, do vậy thuốc này chỉ dùng cho phụ nữ mang thai nếu thật cần thiết. Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú: Chưa được biết clarithromycin có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Do nhiều thuốc được bài tiết trong sữa và do khả năng xảy ra tác dụng ngoại ý của clarithromycin trên trẻ bú mẹ, nên quyết định ngưng cho trẻ bú hoặc ngưng thuốc tùy vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Liều lượng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và mô mềm: 250 mg/lần, 2 lần/ngày trong 7 ngày; tăng đến liều 500 mg/lần, 2 lần/ngày trong 14 ngày trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
- Nhiễm khuẩn cơ hội do phức hợp Mycobacterium avium: 500 mg/lần, 2 lần/ngày.
- Tiệt trừ H. pylori ở những bệnh nhân loét tá tràng: 500 mg/lần, 2 lần/ngày. Clarithromycin thường được sử dụng kèm với một kháng sinh khác và: hoặc một thuốc ức chế bơm proton hoặc một thuốc kháng thụ thể histamin H2, trong 7-14 ngày. Trẻ em dưới 12 tuổi: 7,5 mg/kg, mỗi ngày uống 2 lần trong 5-10 ngày. Tính an toàn và hiệu quả của thuốc này trên bệnh nhi dưới 6 tháng tuổi chưa được thiết lập. Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút), liều dùng nên giảm xuống một nửa.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng