Chỉ định:
Viêm phổi bệnh viện bao gồm viêm phổi liên quan thở máy NK ổ bụng có biến chứng NK tiết niệu có biến chứng, kể cả viêm thận-bể thận và trường hợp có du khuẩn huyết đồng thời
Chống chỉ định:
Quá mẫn trầm trọng với doripenem/thuốc cùng nhóm. Bệnh nhân có sốc phản vệ với -lactam.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Buồn nôn, tiêu chảy, ngứa, nhiễm nấm âm hộ, tăng men gan, nổi ban. Đau đầu, viêm tĩnh mạch, quá mẫn, viêm đại tràng, nhiễm candidia miệng. Rất hiếm: Giảm tiểu cầu, bạch cầu trung tính; choáng phản vệ; hoại tử da nhiễm độc, h/c Stevens-Johnson.
Chú ý đề phòng:
500 mg, mỗi 8 giờ. Viêm phổi bệnh viện bao gồm viêm phổi liên quan thở máy truyền IV 1 giờ (4 giờ với bệnh nhân nhiễm vi khuẩn ít nhạy cảm), trong 7-14 ngày. NK ổ bụng có biến chứng truyền IV 1 giờ, trong 5-14 ngày. NK tiết niệu có biến chứng, kể cả viêm thận-bể thận và trường hợp có du khuẩn huyết đồng thời truyền IV 1 giờ, trong 10 ngày, có thể tăng lên 14 ngày với bệnh nhân đồng thời bị NK huyết. Thời gian này tính cả thời gian chuyển sang dùng thuốc đường uống, sau ít nhất 3 ngày tiêm, truyền và khi có tiến triển tốt. Suy thận vừa-nặng chỉnh liều.
Liều lượng:
500 mg, mỗi 8 giờ. Viêm phổi bệnh viện bao gồm viêm phổi liên quan thở máy truyền IV 1 giờ (4 giờ với bệnh nhân nhiễm vi khuẩn ít nhạy cảm), trong 7-14 ngày. NK ổ bụng có biến chứng truyền IV 1 giờ, trong 5-14 ngày. NK tiết niệu có biến chứng, kể cả viêm thận-bể thận và trường hợp có du khuẩn huyết đồng thời truyền IV 1 giờ, trong 10 ngày, có thể tăng lên 14 ngày với bệnh nhân đồng thời bị NK huyết. Thời gian này tính cả thời gian chuyển sang dùng thuốc đường uống, sau ít nhất 3 ngày tiêm, truyền và khi có tiến triển tốt. Suy thận vừa-nặng chỉnh liều.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng