Chỉ định:
Curam 1000 mg + 200 mg là một kháng sinh thuộc nhóm penicillin, có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn do các loài vi khuẩn nhạy cảm với hỗn hợp amoxicillin/acid clavulanic. Thuốc được dùng để điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp
- Nhiễm khuẩn vùng bụng.
- Nhiễm khuẩn thận và đường tiểu.
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Các trường hợp nhiễm khuẩn khác như viêm màng bụng.
Chống chỉ định:
Không được sử dụng Curam 1000 mg + 200 mg nếu:
- Bệnh nhân bị dị ứng với amoxicillin, acid clavulanic, penicillin, các cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị bệnh gan nặng hoặc đã từng bị bệnh gan do dùng amoxicillin/acid clavulanic.
- Bệnh nhân bị đơn nhân nhiễm khuẩn hoặc giảm bạch cầu: họ có thể gặp nguy cơ cao bị dị ứng da.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng phụ sau phải thông báo cho bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay: Các phản ứng phụ sau hiếm khi xảy ra:
- Đột nhiên thấy khó thở, khó nói hoặc khó nuốt.
- Sưng đau môi, lưỡi, mặt hoặc cổ.
- Rất chóng mặt hoặc mệt mỏi.
- Dị ứng da nặng hoặc ngứa, đặc biệt có xuất hiện vết rộp đau nhức ở mắt, mồm và cơ quan sinh dục.
- Tiêu chảy nặng và kéo dài có thể ra máu: đây có thể là dấu hiệu của viêm ruột nặng.
- Vàng da hoặc mắt trắng hoặc tiểu sẫm, phân sống: đây là dấu hiệu của bệnh gan. Các tác dụng phụ khác: * Thường gặp:
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc phân nhão. Các tác dụng phụ này thường nhẹ và mất đi khi ngừng điều trị.
- Dị ứng da "ngày thứ năm" giống với bệnh sởi. * Ít gặp:
- Viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm. * Hiếm gặp:
- Tăng tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.
- Các phản ứng dị ứng da (mày đay, ban xuất huyết).
- Sốt do thuốc.
- Chóng mặt, đau đầu, co giật.
- Nhiễm nấm. -Tăng nhẹ enzym gan. * Rất hiếm:
- Thay đổi công thức máu (Giảm hồng cầu hoặc bạch cầu và tiểu cầu), kéo dài thời gian chảy máu. Các triệu chứng này sẽ mất đi khi ngừng điều trị.
- Tăng hoạt động, lo âu, mất ngủ, mơ hồ.
- Lưỡi đen.
- Viêm gan và vàng da ứ mật. Các triệu chứng này xuất hiện trong khi hoặc ngay sau khi điều trị, nhưng cũng có một số trường hợp xuất hiện sau khi ngừng thuốc vài tuần.
- Viêm thận (viêm thận kẽ), tạo tinh thể trong nước tiểu. Nếu gặp phải bất cứ tác dụng phụ nào không được liệt kê ở trên, bệnh nhân hãy thông báo cho bác sĩ.
Chú ý đề phòng:
Nếu bệnh nhân đang hoặc đã từng bị các bệnh sau:
- Bệnh gan hoặc tuổi > 60, bác sĩ có thể yêu cầu làm xét nghiệm máu để kiểm tra chức năng gan.
- Bệnh thận: bác sĩ có thể điều chỉnh lại liều lượng.
- Dị ứng nặng hoặc bị hen suyễn: có nguy cơ cao bị dị ứng.
- Đặt ống thông tiểu: cần uống nhiều nước để tránh sự hình thành tinh thể trong nước tiểu. Thuốc có thể cho kết quả sai khi xét nghiệm đường trong nước tiểu. Nếu bệnh nhân bị đái tháo đường cần kiểm tra nước tiểu thường xuyên, bác sĩ có thể dùng các phương pháp khác.
Liều lượng:
Liều thông thường cho người lớn và trẻ em > 50 kg thể trọng là 1 lọ Curam 1000 mg + 200 mg x 3 lần/ngày tiêm tĩnh mạch chậm (thời gian tiêm ít nhất 3 phút). Bác sĩ sẽ quyết định thời gian dùng thuốc. Bệnh nhân không được dùng thuốc quá 14 ngày mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Bệnh nhân bị bệnh gan: Có thể bác sĩ sẽ yêu cầu lấy máu để kiểm tra chức năng gan. Bệnh nhân bị bệnh thận: Bác sĩ có thể sẽ giảm liều xuống. Thuốc được dùng đường tiêm tĩnh mạch và không tiêm bắp. Curam 1000 mg + 200 mg bột pha dung dịch tiêm tĩnh mạch không phù hợp để dùng cho trẻ em < 50 kg.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng