Chỉ định:
Dùng trong thăm dò chức năng hô hấp. Ðiều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản do gắng sức. Ðiều trị tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được. Ðiều trị cơn hen nặng, cơn hen ác tính. Viêm phế quản mạn tính, giãn phế nang.
Chống chỉ định:
Suy động mạch vành cấp, nhồi máu cơ tim cấp. Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Thường thoáng qua: run nhẹ cơ đầu chi (đặc biệt ở tay), hồi hộp. Giãn mạch ngoại biên, tăng nhịp tim (liều cao). Hiếm gặp: buồn nôn, nôn, nhức đầu, phù mạch, nổi mẩn. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Phụ nữ có thai và cho con bú. Các trường hợp: bệnh Basedow, nhiễm độc tuyến giáp, rối loạn nhịp thất, bệnh cơ tim tắc nghẽn, rối loạn tuần hoàn động mạch vành, tăng huyết áp, đái tháo đường.
Liều lượng:
- Người lớn: 1
- 2 viên/lần, 3 lần/ngày.
- Một vài người bệnh có thể tăng liều đến 4 viên/lần. Với người cao tuổi hoặc người rất nhạy cảm với thuốc kích thích Beta 2 thì nên bắt đầu liều 1 viên/lần, 3
- 4 lần/ngày.
- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: ½ viên/lần, 3
- 4 lần/ngày.Trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên/lần, 3
- 4 lần/ngày.
- Đề phòng cơn ho hen suyễn do gắng sức: uống trước khi vận động 2 giờ. * Người lớn: uống 2 viên. * Trẻ em lớn: uống 1 viên
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng