Chỉ định:
Dùng trong thăm dò chức năng hô hấp. Ðiều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản do gắng sức. Ðiều trị tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được. Ðiều trị cơn hen nặng, cơn hen ác tính. Viêm phế quản mạn tính, giãn phế nang.
Chống chỉ định:
Ventolin syrup ho long đờm chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Dù Salbutamol tiêm tĩnh mạch hay đôi khi viên Salbutamol được sử dụng trong kiểm soát đẻ non không biến chứng như rau tiền đạo, xuất huyết trước khi sinh hay nhiễm độc thai nghén nhưng mọi chế phẩm của Salbutamol không nên dùng cho các trường hợp doạ sảy thai.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, run đầu ngón tay.
- Hiếm gặp: co thắt phế quản, khô miệng, họng bị kích thích, hạ kali huyết, chuột rút, dễ bị kích thích nhức đầu. Phù nổi mề đay, hạ huyết áp, trụy mạch.
Chú ý đề phòng:
- Phải hết sức thận trọng khi dùng cho người bị cường giáp, rối loạn nhịp thất, bệnh cơ tim tắc nghẽn, rối loạn tuần hoàn động mạch vành, tăng huyết áp, đái tháo đường, người bệnh đang dùng IMAO (thuốc ức chế enzym monoamine oxydase) hay thuốc ức chế beta.
- Thận trọng khi dùng cho người mang thai để điều trị co thắt phế quản vì thuốc tác động đến cơn co tử cung nhất là trong 3 tháng đầu mang thai.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
- Khi chỉ định Salbutamol, cần phải giảm liều thuốc kích thích beta khác nếu đang dùng.
Liều lượng:
- Liều dùng: + Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 2
- 4 mg. + Trẻ 6
- 12 tuổi: 2 mg. + Trẻ 2
- 6 tuổi: 1
- 2 mg.
- Cách dùng: 3
- 4 lần/ngày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng