Chỉ định:
Hen phế quản: Hiện nay dạng thuốc theophylin uống giải phóng nhanh không được chỉ định để làm giảm co thắt phế quản trong hen phế quản cấp hoặc viêm phế quản mạn vì tỷ lệ tác dụng phụ cao do hấp thu nhanh. Hiện nay đã được thay thế bằng thuốc hít kích thích beta2 tác dụng ngắn, hiệu quả hơn và an toàn hơn. Nhưng các chế phẩm theophylin giải phóng chậm vẫn có ích để kiểm soát cơn hen ban đêm và thở khò khè buổi sáng. Aminophylin tiêm tĩnh mạch được chỉ định trong điều trị cơn hen nặng không đáp ứng nhanh với thuốc phun mù kích thích beta2. Ðiều thiết yếu là phải định lượng nồng độ theophylin huyết tương nếu dùng aminophylin cho người bệnh vừa mới dùng chế phẩm theophylin uống. Cơn ngừng thở ở trẻ thiếu tháng: Aminophylin (tiêm tĩnh mạch hoặc uống) cũng được chỉ định để xử trí cơn ngừng thở tái diễn ở trẻ thiếu tháng (cơn ngừng thở lâu trên 15 giây, kèm theo tim đập chậm và xanh tím). Vì tính chất độc tiềm tàng, phải cân nhắc cẩn thận khi dùng thuốc cho trẻ dưới 1 năm tuổi và nếu dùng, phải bảo tồn liều đầu tiên và liều duy trì (đặc biệt liều duy trì).
Chống chỉ định:
Trẻ em dưới 3 tuổi. không chịu được Theophylline. Trong trường hợp nghi ngờ cần phải hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ của bạn.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Như mọi hoạt chất khac, thuốc này có thể gây các tác dụng không mong muốn hay khó chịu cho một số bệnh nhân: tùy theo từng bệnh nhân, nhưng chủ yếu là :
- buồn nôn, nôn, đau bụng
- nhức đầu, kích thích, buồn ngủ
- nhịp tim nhanh. Các tác dụng ngoại ý có thể trở thành những dấu hiệu đầu tiên của việc sử dụng thuốc quá liều. Hãy thông báo cho bác sĩ. Thử nồng độ Theophylline trong máu có thể cần thiết, để có được một liều lượng thích ứng. Thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ của bạn những tác dụng không mong muốn hay khó chịu khác không được nêu trong toa thuốc.
Chú ý đề phòng:
Không dùng thuốc quá liều chỉ định. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. Để xa tầm tay trẻ em. Hãy thông báo cho bác sĩ trong các trường hợp sau :
- có thai – suy tim
- hoặc thiểu năng mạch vành – suy gan
- cường giáp
- tiền sử động kinh – loét dạ dày hoặc tá tràng.
Liều lượng:
- Người lớn 10 mg/kg/ngày, dùng 1 lần trước khi đi ngủ hoặc dùng 2 lần sáng, tối.
- Trẻ > 3 tuổi 10
- 16 mg/kg/ngày, trung bình 13 mg/kg/ngày, chia thành 2 lần, sáng & tối.
- Liều nên tăng dần từng nấc từ 50
- 100 mg, tối đa 20 mg/kg/ngày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng