Chỉ định:
Thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Phụ khoa: Nấm Candida âm đạo-âm hộ.
- Ngoài da, niêm mạc, nhãn khoa: nhiễm nấm ngoài da, lang ben, nhiễm Candida ở miệng, viêm giác mạc mắt do nấm.
- Nấm móng do nấm da và/hoặc nấm men.
- Nấm toàn thân: nhiễm nấm toàn thân do nấm Aspergillus và Candida, nhiễm nấm Cryptococcus (kể cả viêm màng não do Cryptococcus), nhiễm nấm Histoplasma, Sporothrix, Paracoccidioides, Blastomyces và các nhiễm nấm toàn thân hoặc nhiễm nấm vùng nhiệt đới hiếm gặp khác.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với itraconazol và các azol khác. Dùng chung các thuốc sau với itraconazol bị chống chỉ định: terfenadin, astemisol, triazolam, midazolam dạng uống và cisaprid. Phụ nữ có thai (trừ những trường hợp đe dọa đến tính mạng).
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Tác dụng ngoại ý thường gặp nhất do itraconazol bao gồm khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, nhức đầu và chóng mặt. Các phản ứng khác bao gồm các phản ứng dị ứng như ngứa, nổi mẩn, mày đay, và phù mạch. Đã có các trường hợp cá biệt mắc hội chứng Stevens-Johnson liên quan đến itraconazol. Tăng giá trị men gan xảy ra ở một số bệnh nhân và đã có các trường hợp viêm gan và vàng da ứ mật, đặc biệt ở những người được điều trị trên một tháng. Hói, phù, và hạ kali máu cũng được báo cáo do dùng thuốc trong thời gian dài. Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: phát hiện thấy chức năng gan bất thường, xuất hiện bệnh thần kinh hoặc xảy ra các dấu hiệu và triệu chứng của suy tim.
Chú ý đề phòng:
Nên tránh dùng itraconazol trên bệnh nhân suy gan. Chức năng gan nên được theo dõi nếu thời gian điều trị trên 1 tháng hoặc khi có các triệu chứng của viêm gan. Nên ngừng điều trị nếu phát hiện thấy chức năng gan bất thường. Nồng độ itraconazol trong huyết tương nên được theo dõi đối với người bệnh gan tiến triển và điều chỉnh liều nếu cần thiết. Có thể điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận. Không nên dùng itraconazol để điều trị những bệnh nhiễm nấm ít nghiêm trọng như nấm móng cho những bệnh nhân có bằng chứng hoặc có tiền sử rối loạn tâm thất như suy tim. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Các thông tin về sử dụng itraconazol ở phụ nữ có thai còn hạn chế. Itraconazol không được chỉ định cho phụ nữ có thai ngoại trừ những trường hợp đe dọa đến tính mạng mà đã được cân nhắc lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có hại cho bào thai. Chỉ một lượng rất nhỏ itraconazol được tiết ra trong sữa mẹ. Vì vậy, nên cân nhắc lợi ích điều trị bằng itraconazol với nguy cơ tiềm tàng ở phụ nữ đang cho con bú. Trong trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân không được cho con bú.
Liều lượng:
Người lớn: Ðiều trị ngắn ngày:
- Nấm Candida âm hộ
- âm đạo: 200 mg, ngày uống 2 lần, chỉ uống 1 ngày hoặc 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 ngày.
- Lang ben: 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 7 ngày.
- Bệnh nấm da: 100 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày.
- Nấm Candida miệng
- hầu: 100 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Người bệnh bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Ðiều trị dài ngày:
- Bệnh nấm móng: 200 mg, ngày uống 1 lần, trong 3 tháng.
- Bệnh nấm Aspergillus toàn thân: 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 2 đến 5 tháng. Có thể tăng liều: 200 mg/lần, ngày uống 2 lần, nếu bệnh lan tỏa.
- Bệnh nấm Candida toàn thân: 100
- 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 tuần đến 7 tháng. Có thể tăng liều: 200 mg, ngày 2 lần, nếu bệnh lan tỏa.
- Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 200 mg/lần, ngày uống 1 lần, uống trong 2 tháng đến 1 năm.
- Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 200 mg/lần, ngày uống 2 lần. Ðiều trị duy trì: 200 mg, ngày uống 1 lần.
- Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: 200 mg/lần, ngày uống 1 lần hoặc 2 lần, uống trong 8 tháng. Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200 mg/lần, ngày uống 1 lần. Trẻ em: Hiệu quả và an toàn thuốc chưa được xác định. Người cao tuổi: Như liều người lớn.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng