Chỉ định:
Atorvastatin được chỉ định như thuốc hổ trợ cho chế độ ăn trong điều trị các bệnh nhân bị tăng cholesterol máu (có hoặc không có yếu tố gia đình dị hợp tử) và rối loạn lipid máu hỗn hợp. Tăng triglycerid huyết thanh. Rối loạn betalipoprotein. Tăng cholesterol máu có yếu tố gia đình đồng hợp tử. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thấy thuốc.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với thành phần thuốc. Bệnh gan tiến triển, tăng men gan không rõ nguyên nhân. Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Tác dụng không mong muốn thường gặp: táo bón, đầy hơi, đau bụng, nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, tiêu chảy và mất ngủ. Ít gặp: bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng CPK huyết tương), phát ban. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Các xét nghiệm chức năng gan nên được thực hiện trước khi điều trị và định kỳ sau đó. Tiền sử bệnh gan. Người bệnh uống rượu. Ngưng dùng thuốc: Khi CPK (creatine phosphokinase) tăng cao đáng kể. Người bệnh có biểu hiện bệnh cơ cấp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp do tiêu cơ vân như nhiễm khuẩn cấp nặng; hạ huyết áp; phẫu thuật và chấn thương lớn; bất thường về chuyển hóa, nội tiết, điện giải hoặc co giật không kiểm soát. Người đang lái xe và vận hành máy móc. Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
Liều lượng:
Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi tiến hành điều trị với Atorvastatin và nên duy trì chế độ ăn kiêng này trong suốt quá trình điều trị. Có thể uống liều duy nhất vào bất cứ lúc nào trong ngày có kèm hoặc không kèm với thức ăn. Liều khởi đầu 10
- 20 mg x 1 lần/ngày. Điều chỉnh liều 4 tuần một lần nếu cần. Liều duy trì 10
- 40 mg/ngày. Nếu cần có thể tăng liều nhưng không quá 80 mg/ngày. Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ. Khi dùng phối hợp với Amiodarone, không nên dùng quá 20 mg/ngày.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: ATORVASTATIN
Tên khác:
Atorvastatine
Thành phần:
Atorvastatin calcium
Tác dụng:
Atorvastatin là một thuốc làm giảm cholesterol. Thuốc ức chế sản sinh cholesterol ở gan bằng cách ức chế một enzym tạo cholesterol là HMGCoA reductase. Thuốc làm giảm mức cholesterol chung cũng như cholesterol LDL trong máu (LDL cholesterol bị coi là loại cholesterol "xấu" đóng vai trò chủ yếu trong bệnh mạch vành). Giảm mức LDL cholesterol làm chậm tiến triển và thậm chí có thể đảo ngược bệnh mạch vành. Không như các thuốc khác trong nhóm, atorvastatin cũng có thể làm giảm nồng độ triglycerid trong máu. Nồng độ triglycerid trong máu cao cũng liên quan với bệnh mạch vành.
Chỉ định:
Ðiều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B, triglycerid & làm tăng HDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát & rối loạn lipid máu hỗn hợp (type IIa & IIb); làm giảm triglycerid máu type IV).
Ðiều trị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát (type III).
Ðiều trị hỗ trợ với các biện pháp làm giảm lipid khác để làm giảm cholesterol toàn phần & LDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
Quá liều:
Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, thẩm tách máu không hy vọng làm tăng đáng kể thanh thải atorvastatin.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Bệnh gan tiến triển với tăng men gan dai dẳng không tìm được nguyên nhân. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng phụ:
Nhẹ & thoáng qua: buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, chóng mặt, mất ngủ, mệt mỏi.
Thận trọng:
Ở bệnh nhân uống nhiều rượu & có tiền sử bệnh gan. Kiểm tra chức năng gan trong khi điều trị. Nên tái khám khi bị đau, căng hoặc yếu cơ không giải thích được, hoặc có kèm sốt hoặc mệt mỏi.
Tương tác thuốc:
Nguy cơ bệnh lý cơ vân gia tăng khi dùng với cyclosporin, dẫn xuất acid fibric, niacin, erythromycin, thuốc kháng nấm nhóm azole. Giảm nồng độ thuốc khi dùng với thuốc kháng acid.
Dược lực:
Atorvastatin là thuốc thuộc nhóm ức chế HMG- CoA reductase.
Dược động học:
- Hấp thu: Atorvastatin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng của atorvastatin thấp vì được chuyển hoá mạnh qua gan lần đầu(trên 60%). Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của thuốc là 1-2 giờ.
- Phân bố: Atorvastatin liên kết mạnh với protein huyết tương trên 98%.Atorvastatin ưa mỡ nên đi qua được hàng rào máu não.
- Chuyển hoá: Thuốc chuyển chủ yếu ở gan(>70%) thành các chất chuyển hoá có hoặc không có hoạt tính.
- Thải trừ: thuốc được đào thải chủ yếu qua phân, đào thải qua thận dưới 2%.
Cách dùng:
Khởi đầu: 10mg, ngày 1 lần. Khoảng liều cho phép: 10-80mg ngày 1 lần, không liên quan đến bữa ăn. Tối đa: 80mg/ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
Thuốc độc bảng B.
Thành phần giảm độc: thuốc viên có hàm lượng tối đa là 20 mg.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 5-30 độ C, trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng