Chỉ định:
Dung dịch keo thay thế thể tích huyết tương trong trường hợp thiếu thể tích máu; ngăn chặn & điều trị sốc do giảm thể tích máu (bỏng, tổn thương nặng, phẫu thuật, sốt xuất huyết, gây mê hay gây tê tủy sống); pha loãng máu.
Chống chỉ định:
Tăng thể tích máu, tăng lượng nước, suy tim sung huyết nặng, suy thận kèm thiểu niệu hoặc vô niệu, creatinin huyết thanh > 2 mg/dL. Mẫn cảm với HES.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Nôn, sốt nhẹ, ớn lạnh, ngứa, mày đay; sưng tuyến nước bọt, triệu chứng cảm cúm nhẹ
Chú ý đề phòng:
Truyền nhỏ giọt IV liên tục. Với 10-20 mL đầu nên truyền tốc độ chậm & theo dõi sát. Liều & tốc độ tùy theo lượng máu mất & Hct. Giảm thể tích, sốc: tối đa 33 mL/kg/ngày, tốc độ truyền tối đa 20 mL/kg/giờ, trừ khi cấp cứu.
Liều lượng:
Truyền nhỏ giọt IV liên tục. Với 10-20 mL đầu nên truyền tốc độ chậm & theo dõi sát. Liều & tốc độ tùy theo lượng máu mất & Hct. Giảm thể tích, sốc: tối đa 33 mL/kg/ngày, tốc độ truyền tối đa 20 mL/kg/giờ, trừ khi cấp cứu.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: HYDROXYETHYL STARCH
Tên khác:
Thành phần:
Hydroxyethyl starch
Tác dụng:
Hydroxyethyl starch là chất trùng phân tổng hợp, nguồn gốc từ tinh bột, gắn với các gốc Hydroxy ethyl, với khối lượng phân tử gần giống với Glycogen ở cơ thể, nên dễ dàng dung nạp tốt, dùng tiêm truyền để thay thế huyết tương.
Chỉ định:
- Phòng và điều trị chứng giảm thể tích máu và sốc trong các trường hợp như: sau phẫu thuật, chấn thương, nhiễm khuẩn, bỏng rộng, sốt xuất huyết, mất nước và điện giải.
- Để tiết kiệm máu trong phẫu thuật: Liệu pháp hòa lẫn máu đẳng tích.
- Hoặc hòa lẫn máu để điều trị.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Suy tim hoặc suy thận; xuất huyết não; dị ứng với tinh bột, rối loạn đông máu nặng (trừ trường hợp cấp cứu nặng đe dọa tính mạng) nhất là chứng giảm đông máu do tiểu cầu; phụ nữ có thai; tăng lượng nước quá tải hoặc thiếu dịch nặng.
Tác dụng phụ:
Thận trọng:
Dùng thời gian dài có thể gây mẩn ngứa ngoài da.
Nếu có phản ứng không dung nạp phải ngừng truyền ngay lập tức và xử trí như với sốc do huyết thanh thông thường.
- Không nên trộn lẫn với các thuốc khác.
- Không dùng với mục đích phòng ngừa ở phụ nữ khi trở dạ đẻ có thể gây tê quanh tủy sống vì nguy cơ gây dị chứng nặng nề về thần kinh ở trẻ sơ sinh.
- Nồng độ HES gần như bằng không sau khi truyền khoảng 24 giờ. Thuốc không ảnh hưởng đến chức năng thận.
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Theo chỉ định của thầy thuốc dựa vào vào tình trạng giảm thể tích máu hoặc sốc và trọng lượng của bệnh nhân. Liều tối đa không quá 2g HES/kg/ngày và tốc độ truyền tĩnh mạch không quá 0,33ml/kg/phút. Nên bắt đầu truyền chậm (20ml đầu tiên) để phát hiện sớm các phản ứng quá mẫn cảm nếu có.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng