Chỉ định:
Viêm xoang cấp,viêm phế quản mãn cấp, viêm phổi cộng đồng, nhiễm trùng ổ bụng, vùng chậu, đường niệu, da và mô mềm
Chống chỉ định:
Quá mẫn nhóm quinolone. Người < 1t. Phụ nữ nghi ngờ hoặc đang mang thai, đang cho con bú. Động kinh, tiểu sử rối loạn gân cơ do sử dụng quinolone
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Thỉnh thoảng: buồn nôn, tiêu chảy, tăng men gan. Hiếm: chán ăn, đau bụng khó tiêu, nhức đầu, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, ngứa, phát ban, tăng giảm bạch cầu. Rất hiếm: viêm ruột non, viêm đại tràng, giả mạc, dị cảm, co giật, lú lẫn, rối loạn gân cơ, mề đay, co thắt phế quản, giảm tiểu cầu. Vô cùng hiếm: hạ đường huyết, rối loạn giác quan, đứt gân, choáng phản vệ, ban đỏ xuất tiết, viêm gan, bệnh thận cấp, rối loạn chuyển hoá porphyrin, loạn thần, triệu chứng ngoại tháp, viêm mạch.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân suy thận nặng. Người già. Tiền sử co giật. Lái xe, vận hành máy. Nhạy cảm ánh sáng. Muối sắt, kháng acid chứa Mg, Al, sucralfate, NSAID, thuốc kháng vit K. Khônh pha chung dịch truyền với heparin hoặc dung dịch kiềm.
Liều lượng:
Viêm phổi mắc phải cộng đồng uống hoặc truyền IV 500 mg/1-2 lần/ngày x 10-14 ngày. NT ổ bụng, vùng chậu uống hoặc truyền IV 500 mg/mg 1-2 lần/ngày x 7-14 ngày. NT đường niệu không biến chứng uống hoặc truyền IV 250 mg/1 lần/ngày x 3 ngày. NT đường niệu có biến chứng kể cả viêm đài bể thận cấp uống hoặc truyền IV 250 mg/1 lần/ngày x 7-10 ngày. NT da và mô mềm uống hoặc truyền IV 500 mg/1 lần/ngày x 7-14 ngày. Truyền IV chậm, ít nhất 30 phút, với chai 250 mg, 60 phút với chai 500 mg. Chỉnh liều khi suy thận CICr < 50 mL/phút.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng