Chỉ định:
Phòng và điều trị ngộ độc do các chất đối kháng acid folic (thí dụ khi dùng liều cao methotrexat). Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic. Phối hợp với liệu pháp fluorouracil điều trị ung thư đại trực tràng muộn.
Chống chỉ định:
Dị ứng với acid folinic. Thiếu máu ác tính và thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Hiếm có dị ứng. Liều cao có thể gây rối loạn tiêu hóa, khó ngủ, trầm cảm, kích động.
Chú ý đề phòng:
Trung hòa tác dụng độc do dùng methotrexate liều cao: 15 mg/m2 da cơ thể/6 giờ & dùng trong tổng thời gian 72 giờ. Có thể dùng 5-7 ngày. Khi tác dụng phụ của methotrexate giảm, có thể giảm liều & chuyển sang đường uống. Nên dùng calciumfolinat sau vài giờ truyền methotrexate liều cao. Thiếu acid folic: calciumfolinat 5-15 mg/ngày. Phối hợp 5 fluorouracil:IV 200 mg/m2 da cơ thể/24 giờ.
Liều lượng:
Trung hòa tác dụng độc do dùng methotrexate liều cao: 15 mg/m2 da cơ thể/6 giờ & dùng trong tổng thời gian 72 giờ. Có thể dùng 5-7 ngày. Khi tác dụng phụ của methotrexate giảm, có thể giảm liều & chuyển sang đường uống. Nên dùng calciumfolinat sau vài giờ truyền methotrexate liều cao. Thiếu acid folic: calciumfolinat 5-15 mg/ngày. Phối hợp 5 fluorouracil:IV 200 mg/m2 da cơ thể/24 giờ.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng