Chỉ định:
Bất thường chức năng vỏ thượng thận. Rối loạn dị ứng. Bệnh lý về da, dạ dày ruột, hô hấp, huyết học, mắt, gan, thận, thần kinh. Tăng canxi máu do khối u. Viêm khớp, thấp khớp, viêm gân. Chấn thương thần kinh. Viêm màng ngoài tim.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Tác dụng phụ có thể mất khi cơ thể tự điều chỉnh lại thuốc và không yêu cầu chăm sóc y tế, trừ khi tiếp tục hoặc khó chịu: tăng sự thèm ăn, khó tiêu, căng thẳng hoặc bồn chồn, khó ngủ, nhức đầu, tăng tiết mồ hôi, tăng bất thường trong sự phát triển tóc trên cơ thể hoặc mặt. Tác dụng phụ ít phổ biến cần được báo cáo càng sớm càng tốt đến bác sĩ: thay đổi tâm trạng nghiêm trọng hoặc thay đổi tâm trạng, giảm hoặc mờ mắt, đi tiểu thường xuyên. Tác dụng phụ có thể là kết quả của việc sử dụng kéo dài corticosteroid và phải được báo cáo cho bác sĩ: vấn đề về da, mụn trứng cá hoặc loại khác; sưng mặt, sưng chân hoặc cẳng chân, tăng cân nhanh, đau ở hông hoặc các khớp khác (do thoái hóa tế bào xương); đi ngoài ra máu hoặc đen, phân hắc ín, huyết áp cao, tăng đáng kể khát (với tăng tiểu tiện biểu hiện của bệnh đái tháo đường), kinh nguyệt không đều, thường bầm da, mỏng, da sáng bóng, rụng tóc, cơ bắp chuột rút hoặc đau. Khi ngừng thuốc này sau khi dùng nó cho một thời gian dài, có thể mất vài tháng cho cơ thể điều chỉnh. Kể từ khi nó có thể khó khăn để phân biệt giữa các triệu chứng phổ biến nhất và một số tác dụng phụ của methylprednisolone, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên môn nếu thay đổi đột ngột của loại hình này xảy ra.
Chú ý đề phòng:
Tiêm tại chỗ Viêm khớp, thấp khớp điều trị 1
- 5 tuần: 4
- 80 mg, tuỳ theo khớp. Viêm gân 4
- 40 mg. Bệnh da 20
- 60 mg. Tiêm bắp/tĩnh mạch Tăng tiết hormon thượng thận 40 mg/2 tuần. Thấp khớp 40
- 120 mg/tuần. Bệnh da tiêm IM 40
- 120 mg/1
- 4 tuần. Hen 80
- 120 mg/tuần hay mỗi 2 tuần (viêm mũi dị ứng). Ðợt cấp của xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, au đó 64 mg/ngày x 1 tháng. Tình trạng đe dọa tính mạng 30 mg/kg IV tối thiểu trong 30 phút, có thể lặp lại mỗi 4-6 giờ x 48 giờ. Viêm khớp dạng thấp 1 g/ngày, IV trong ngày 1, 2, 3 hoặc 4, au đó IV 1 g/tháng x 6 tháng. Lupud ban đỏ hệ thống 1 g/ngày x 3 ngày tiêm IV. Xơ cứng rải rác 1 g/ngày x 3 ngày, tiêm IV hoặc 1 g/ngày x 5 ngày, tiêm IV. Phù do viêm cầu thận, viêm thận do lupud IV, 30 mg/kg/ngày x 4 ngày hoặc 30 mg/kg/ngày thứ 1 & au đó 1 g/ngày vào ngày 3, 5, 7 tiêm IV. Ung thư giai đoạn cuối IV 125 mg/ngày, có thể dùng 8 tuần. Ngừa buồn nôn & nôn khi hóa trị liệu ung thư: nôn nhẹ đến trung bình: tiêm IV 250 mg tối thiểu 5 phút-1 giờ trước khi hóa trị liệu( dùng với phenothiazine chlorinate ở lần tiêm đầu để tăng hiệu quả); nôn nặng: tiêm IV 250 mg (dùng với metoclopramide hoặc butyrophenone) 1 giờ trước khi hóa trị liệu, sau đó, tiêm IV 250 mg lúc bắt đầu hóa trị liệu & khi chấm dứt. Hen phế quản cấp: tiêm IV 40-125 mg mỗi 6 giờ đến khi kiểm oát được cơn hen; trẻ em: 1-2 mg/kg/ngày; liều dùng cho trẻ em nên dựa vào tình trạng bệnh & đáp ứng của bệnh nhân hơn là dựa vào tuổi hay kích thước; liều thấp nhất ở trẻ em là 0,5 mg/kg/ngày. Chấn thương tủy ống: đối với bệnh nhân được bắt đầu điều trị trong vòng 3 giờ sau khi chấn thương, truyền IV liều 30 mg/kg trong 15 phút, au đó là 5,4 mg/kg/giờ x 23 giờ; đối với bệnh nhân được bắt đầu điều trị trong vòng 3-8 giờ au khi chấn thương, truyền IV liều 30 mg/kg trong vòng 15 phút, au đó 5,4 mg/kg/giờ x 48 giờ. Đa chấn thương: truyền IV liều 30 mg/kg trong 30 phút, lặp lại mỗi 4-6 giờ cho đến 48 giờ.
Liều lượng:
Tiêm tại chỗ Viêm khớp, thấp khớp điều trị 1
- 5 tuần: 4
- 80 mg, tuỳ theo khớp. Viêm gân 4
- 40 mg. Bệnh da 20
- 60 mg. Tiêm bắp/tĩnh mạch Tăng tiết hormon thượng thận 40 mg/2 tuần. Thấp khớp 40
- 120 mg/tuần. Bệnh da tiêm IM 40
- 120 mg/1
- 4 tuần. Hen 80
- 120 mg/tuần hay mỗi 2 tuần (viêm mũi dị ứng). Ðợt cấp của xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, au đó 64 mg/ngày x 1 tháng. Tình trạng đe dọa tính mạng 30 mg/kg IV tối thiểu trong 30 phút, có thể lặp lại mỗi 4-6 giờ x 48 giờ. Viêm khớp dạng thấp 1 g/ngày, IV trong ngày 1, 2, 3 hoặc 4, au đó IV 1 g/tháng x 6 tháng. Lupud ban đỏ hệ thống 1 g/ngày x 3 ngày tiêm IV. Xơ cứng rải rác 1 g/ngày x 3 ngày, tiêm IV hoặc 1 g/ngày x 5 ngày, tiêm IV. Phù do viêm cầu thận, viêm thận do lupud IV, 30 mg/kg/ngày x 4 ngày hoặc 30 mg/kg/ngày thứ 1 & au đó 1 g/ngày vào ngày 3, 5, 7 tiêm IV. Ung thư giai đoạn cuối IV 125 mg/ngày, có thể dùng 8 tuần. Ngừa buồn nôn & nôn khi hóa trị liệu ung thư: nôn nhẹ đến trung bình: tiêm IV 250 mg tối thiểu 5 phút-1 giờ trước khi hóa trị liệu( dùng với phenothiazine chlorinate ở lần tiêm đầu để tăng hiệu quả); nôn nặng: tiêm IV 250 mg (dùng với metoclopramide hoặc butyrophenone) 1 giờ trước khi hóa trị liệu, sau đó, tiêm IV 250 mg lúc bắt đầu hóa trị liệu & khi chấm dứt. Hen phế quản cấp: tiêm IV 40-125 mg mỗi 6 giờ đến khi kiểm oát được cơn hen; trẻ em: 1-2 mg/kg/ngày; liều dùng cho trẻ em nên dựa vào tình trạng bệnh & đáp ứng của bệnh nhân hơn là dựa vào tuổi hay kích thước; liều thấp nhất ở trẻ em là 0,5 mg/kg/ngày. Chấn thương tủy ống: đối với bệnh nhân được bắt đầu điều trị trong vòng 3 giờ sau khi chấn thương, truyền IV liều 30 mg/kg trong 15 phút, au đó là 5,4 mg/kg/giờ x 23 giờ; đối với bệnh nhân được bắt đầu điều trị trong vòng 3-8 giờ au khi chấn thương, truyền IV liều 30 mg/kg trong vòng 15 phút, au đó 5,4 mg/kg/giờ x 48 giờ. Đa chấn thương: truyền IV liều 30 mg/kg trong 30 phút, lặp lại mỗi 4-6 giờ cho đến 48 giờ.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng