Chỉ định:
- Viêm nhiễm sau phẩu thuật hay sau chấn thương.
- Ngoại khoa : trĩ nội, trĩ ngoại và sa hậu môn.
- Tai, mũi, họng : viêm xoang, polyp mũi, viêm tai giữa, viêm họng.
- Nội khoa : phối hợp với kháng sinh trong các trường hợp nhiễm trùng, long đàm trong các bệnh phổi như viêm phế quản, hen phế quản, lao.
- Nha khoa : viêm nha chu, áp xe ổ răng, viêm túi lợi răng khôn, sau khi nhổ răng và sau phẩu thuật răng hàm mặt.
- Nhãn khoa : xuất huyết mắt, đục thủy dịch.
- Sản phụ khoa : căng tuyến vú, rách hoặc khâu tầng sinh môn.
- Tiết niệu : viêm bàng quang và viêm mào tinh.
Chống chỉ định:
- Viêm nhiễm sau phẩu thuật hay sau chấn thương.
- Ngoại khoa : trĩ nội, trĩ ngoại và sa hậu môn.
- Tai, mũi, họng : viêm xoang, polyp mũi, viêm tai giữa, viêm họng.
- Nội khoa : phối hợp với kháng sinh trong các trường hợp nhiễm trùng, long đàm trong các bệnh phổi như viêm phế quản, hen phế quản, lao.
- Nha khoa : viêm nha chu, áp xe ổ răng, viêm túi lợi răng khôn, sau khi nhổ răng và sau phẩu thuật răng hàm mặt.
- Nhãn khoa : xuất huyết mắt, đục thủy dịch.
- Sản phụ khoa : căng tuyến vú, rách hoặc khâu tầng sinh môn.
- Tiết niệu : viêm bàng quang và viêm mào tinh.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Người lớn 10 mg x 2 lần/ngày, uống thuốc có thể trước hoặc sau bữa ăn.
- Liều dùng có thể tăng tùy theo chỉ định của Bác sĩ.
Chú ý đề phòng:
- Người lớn 10 mg x 2 lần/ngày, uống thuốc có thể trước hoặc sau bữa ăn.
- Liều dùng có thể tăng tùy theo chỉ định của Bác sĩ.
Liều lượng:
- Người lớn 10 mg x 2 lần/ngày, uống thuốc có thể trước hoặc sau bữa ăn.
- Liều dùng có thể tăng tùy theo chỉ định của Bác sĩ.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng