Chỉ định:
Phù do viêm sau chấn thương hay phẫu thuật. Chống viêm ở các khoa nội, sản, ngoại, tai mũi họng, mổ mắt lấy thủy tinh thể đục trong bao ở người trẻ từ 20 tuổi trở lên đến gần 50 tuổi do làm tiêu các dây chằng ở thủy tinh thể.
Chống chỉ định:
Ðục thuỷ tinh thể bẩm sinh hay do bệnh người dưới 20 tuổi, thể thuỷ tinh lệch có dịch kính trong tiền phòng. Mắt cận thị nặng, loạn dưỡng nội mô giác mạc. Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Trong một vài trường hợp, có thể có các biểu hiện dị ứng với thuốc, khi đó nên tránh hay ngưng sử dụng.
Chú ý đề phòng:
Không được tiêm tĩnh mạch, không tiêm gần nơi nhiễm khuẩn. Cần ngừng điều trị khi có phản ứng dị ứng.
Liều lượng:
Tiêm bắp 1 lọ/ ngày.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: ALPHA CHYMOTRYPSINE
Tên khác:
Alphachymotrypsin
Thành phần:
Alpha chymotrypsin
Tác dụng:
Alpha chymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò.
Alpha chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Enzym này được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng mảnh dẻ treo thủy tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn thương cho mắt. Enzym không phân giải được trường hợp dính giữa thủy tinh thể và các cấu trúc khác của mắt. Dung dịch enzym 1:5.000 thường có tác dụng phân hủy dây chằng treo thủy tinh thể trong khoảng 2 phút và dung dịch 1: 10.000 trong khoảng 4 phút.
Vào những năm 1960 đến 1980, việc sử dụng chymotrypsin trong phẫu thuật đục thủy tinh thể khá phổ biến, nhưng nay đã được thay thế bằng những tiếp cận ngoại khoa tinh xảo hơn, ngoại trừ việc đặt lại các thủy tinh thể bị di lệch.
Chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Chỉ định:
Các trường hợp phù nề do chấn thương, làm giảm & mất các bọc máu ở da. Các trường hợp bong gân. Khoa tai mũi họng: các chứng viêm tai kết dính, viêm xoang.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ:
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của chymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
Chymotrypsin có tính kháng nguyên, nên sau khi tiêm bắp, đôi khi có các phản ứng dị ứng nặng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu nghi bị dị ứng, cần thử phản ứng trước khi tiêm chymotrypsin.
Thận trọng:
Vì khả năng gây mất dịch kính, nên không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi. Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Alpha chymotrypsin là enzym thuỷ phân protein trợ giúp phẫu thuật.
Dược động học:
Cách dùng:
Trong nhãn khoa:
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng