Chỉ định:
Mọi trạng thái viêm
- bọc máu sâu hay nông.
- Trong khoa ngoại và chấn thương: những phù nề sau phẫu thuật và sau khi gẫy xương, bọc máu, bong gân.
- Trong phụ khoa: viêm trong và ngoài cổ tử cung, vô sinh do tắc ống dẫn trứng, viêm tử cung mạn tính, viêm vòi, căng vú sau khi đẻ, viêm tuyến vú.
- Trong khoa phổi: những bệnh phế quản mãn tính, những chứng mưng mủ phổi.
- Trong khoa Tai
- Mũi
- Họng: viêm xoang, viêm thanh quản, viêm hầu, viêm họng viêm tai dính, viêm vòi Eustache, hen phế quản, lao phổi và sau gây mê.
- Trong môn học bệnh thấp: viêm khớp, viêm quanh khớp, bệnh Dupuytren.
- Trong khoa da: cụm nhọt, nhọt, áp xe, loét, mảng mô hoại tử, sẹo lồi. Giảm viêm trong các bệnh lý khác: viêm bàng quang, viêm mào tinh hoàn, viêm túi lợi răng khôn và áp xe ổ răng.
Chống chỉ định:
Dị ứng với các thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chưa thấy
Chú ý đề phòng:
- Đường uống: 2 viên/lần, 3-4 lần/ngày(nuốt)
- Đường ngậm dưới lưỡi: 4-6 viên/ngày, chia ra trong ngày (Để thuốc tan chậm)
Liều lượng:
- Đường uống: 2 viên/lần, 3-4 lần/ngày(nuốt)
- Đường ngậm dưới lưỡi: 4-6 viên/ngày, chia ra trong ngày (Để thuốc tan chậm)
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng