Chỉ định:
Làm giảm các triệu chứng viêm (phù, tấy, đau, đỏ) do gãy xương bong gân, trĩ, viêm trực tràng, sau khi cắt trĩ, cai sữa, viêm vú, các tình trạng tụ máu, huyết khối.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Có thể gây tiêu chảy, táo bón, chán ăn, khó chịu dạ dày, buồn nôn, nôn. Ðôi khi gây chảy máu như viêm tấy chảy máu. Quá mẫn: phát ban, đỏ da (cần ngưng thuốc).
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân có rối loạn đông máu. Bệnh thận hoặc bệnh gan nghiêm trọng.
Liều lượng:
Người lớn: khởi đầu: 2 viên/lần x 4 lần/ngày; duy trì: 1 viên/lần x 4 lần/ngày. Chỉnh liều theo tuổi & triệu chứng.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: TRYPSIN
Tên khác:
Thành phần:
Trypsin
Tác dụng:
Trypsin giúp xúc tác quá trình thủy phân liên kết peptide, phân giải các protein thành các peptide nhỏ hơn. Các sản phẩm peptide sau đó tiếp tục được thủy phân thành các axit amin thông qua các protease khác, nhờ đó chúng có thể hấp thụ vào dòng máu. Tiêu hóa bởi trypsin là một bước cần thiết trong sự hấp thụ protein, vì protein thường quá lớn để hấp thụ vào máu qua lớp niêm mạc ruột non.
Chỉ định:
Quá liều:
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ:
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Trypsin là một protease được tiết ra bởi tuyến tụy vào ruột non. Trypsin tiêu hóa protein thành các peptide và amino acids. Trypsin được hình thành ở dạng không hoạt động được gọi là trypsinogen. Trypsinogen được kích hoạt thành trypsin bởi một enzyme gọi là enteropeptidase. Trypsin kích hoạt xúc tác chia tách protein thành amino axit trong điều kiện cơ bản.
Do đó, trypsin là cần thiết cho chức năng bình thường của quá trình tiêu hóa chuyển đổi protein thực phẩm thành các axit amin để hấp thu.
Dược động học:
Cách dùng:
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng