Chỉ định:
Điều trị viêm, đau trong các trường hợp :
- Rối loạn cơ xương và khớp như: viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, các dạng viêm và thoái hoá tiến triển của thấp khớp, các hội chứng đau của cột sống, thoái hoá đốt sống cứng khớp, đau nhức do trật khớp, đau nhức xương. Rối loạn quanh khớp như: viêm bao hoạt dịch, viêm gân,... Rối loạn mô mềm như: bong gân, căng gân.
- Các trường hợp đau nhức khác: đau lưng, đau nhức vai, đau do chấn thương, đau đầu, bệnh gout cấp, đau bụng kinh, chứng thống kinh, đau viêm phần phụ.
- Đau sau phẫu thuật, nhổ răng, cắt amiđan,... Làm giảm các triệu chứng đau, viêm có hoặc không có kèm theo sốt trong các trường hợp: do nhiễm virus, vi khuẩn (ở tai, mũi xoang, họng, nướu răng, ....).
Chống chỉ định:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân có tiền sử loét đường tiêu hóa. Bệnh nhân đã xảy ra các phản ứng quá mẫn (hen suyễn, viêm mũi hoặc mề đay) đối với ibuprofen, aspirin hoặc các NSAID khác.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Hệ tiêu hóa: Các rối loạn tiêu hóa (hiếm khi chảy máu) và rối loạn đường ruột thấp hơn bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng. Viêm tụy, viêm dạ dày, viêm lưỡi và táo bón có thể xảy ra. Hệ thần kinh trung ương: Đôi khi xảy ra tác dụng trên hệ thần kinh như nhức đầu, choáng váng, chóng mặt, lơ mơ, rối loạn vị giác, thị giác. Có thể có sự khó chịu, mệt mỏi, mất ngủ, lú lẫn, lo lắng hay trầm cảm, chấn động hoặc các phản ứng loạn thần kinh. Hệ máu: Nhiều trường hợp riêng biệt như giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết và thiếu máu không tái tạo đã được báo cáo. Phản ứng quá mẫn: Các phản ứng dị ứng không đặc hiệu và phản vệ, ban đỏ đa dạng, ngứa, mề đay.
Chú ý đề phòng:
Cách dùng: DICLOFENAC BOSTON 50 được dùng bằng đường uống. Uống nguyên viên, không được bẻ hoặc nhai, tốt nhất là trước bữa ăn chính. Nên dùng thuốc với liều thấp nhất có hiệu quả và nên dùng trong thời gian ngắn nhất có thể được. Liều lượng: Viêm đốt sống cứng khớp: 100 mg – 125 mg/ngày, 25 mg/lần. Thoái hóa (hư) khớp: 100 mg – 150 mg/ngày, 50 mg/lần, nếu điều trị dài ngày: 75 mg – 100 mg/ngày. Viêm khớp dạng thấp: 100 mg – 200 mg/ngày, 50 mg/lần, nếu điều trị dài ngày: 100 mg/ngày. Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên (trẻ em từ 1 – 12 tuổi): 1 – 3 mg/kg/ngày, tối đa 150 mg/ngày, chia 2 – 3 lần uống. Thống kinh nguyên phát: 150 mg/ngày, 50 mg/lần.
Liều lượng:
Cách dùng: DICLOFENAC BOSTON 50 được dùng bằng đường uống. Uống nguyên viên, không được bẻ hoặc nhai, tốt nhất là trước bữa ăn chính. Nên dùng thuốc với liều thấp nhất có hiệu quả và nên dùng trong thời gian ngắn nhất có thể được. Liều lượng: Viêm đốt sống cứng khớp: 100 mg – 125 mg/ngày, 25 mg/lần. Thoái hóa (hư) khớp: 100 mg – 150 mg/ngày, 50 mg/lần, nếu điều trị dài ngày: 75 mg – 100 mg/ngày. Viêm khớp dạng thấp: 100 mg – 200 mg/ngày, 50 mg/lần, nếu điều trị dài ngày: 100 mg/ngày. Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên (trẻ em từ 1 – 12 tuổi): 1 – 3 mg/kg/ngày, tối đa 150 mg/ngày, chia 2 – 3 lần uống. Thống kinh nguyên phát: 150 mg/ngày, 50 mg/lần.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng