Chỉ định:
Điều trị các bệnh lý có hoạt động hủy cốt bào tăng:
- Di căn xương có hủy xương nhiều từ ung thư vú và đa u tủy tiến triển
- Điều trị cấp tính tăng calci huyết do khối u (tăng calci huyết của bệnh ác tính)
- Điều trị chứng bệnh Paget xương
Chống chỉ định:
Được biết hay nghi ngờ tăng mẫn cảm với disodium pamidronate hoặc các bisphosphonate khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của PAMISOL.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Thường gặp: Toàn thân: Sốt, mệt nhọc, suy nhược. Thần kinh trung ương: Nhức đầu, mất ngủ. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy. Hô hấp: Ho, khó thở, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. Cơ – xương: Ðau cơ, đau xương. Máu và bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu. Tiết niệu – sinh dục: Nhiễm khuẩn đường niệu. Chuyển hóa: Giảm magnesi huyết giảm calci huyết, giảm kali huyết, giảm phosphat huyết. Ít gặp: Thần kinh trung ương: Ðau. Tiêu hóa: Phân có máu vi thể, vị giác bất thường. Da: Phù mạch, ban da. Máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu. Cơ – xương: Tăng nguy cơ gẫy xương. Thận: Nhiễm độc thận. Khác: Phản ứng quá mẫn.
Chú ý đề phòng:
An toàn và hiệu quả của Disodium pamidronate trong điều trị cường tuyến cận giáp chưa được thiết lập Không được dùng PAMISOL tiêm mạch nhanh vì các phản ứng tại chỗ trầm trọng và viêm tĩnh mạch huyết khối có thể xảy ra. Phải luôn pha loãng thuốc và truyền tĩnh mạch chậm. Bất kể thể tích dung dịch PAMISOL pha loãng như thế nào, tiêm truyền tĩnh mạch là tuyệt đối cần thiết để đảm bảo sự an toàn Không được dùng kết hợp với các bisphosphonate khác. Nếu các thuốc làm hạ calci khác được dùng chung với disodium pamidronate, hạ calci huyết đáng kể có thể xảy ra PAMISOL không được thêm vào các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch có chứa calci, như dung dịch Ringer và dung dịch Harimann. Theo dõi thể trạng bệnh nhân Nên theo dõi nồng độ chất điện giải, calci và phosphate trong huyết thanh sau khi khởi đầu điều trị bằng disodium pamidronate. Người bệnh bị thiếu máu, giảm bạch cầu hoặc chứng giảm tiểu cầu nên kiểm tra đánh giá định kỳ về huyết học. Dữ liệu riêng biệt đã cho thấy có giảm đáng kể số lượng bạch cầu và tiểu cầu ở vài bệnh nhân Bệnh nhân nên được đánh giá định kỳ các xét nghiệm cận lâm sàng chuẩn (nồng độ creatinin trong huyết thanh và BUN) và các thông số chức năng thận trên lâm sàng, đặc biệt ở những bệnh nhân được truyền Disodium pamidronate thường kỳ trong thời gian dài, và ở những người bệnh có bệnh thận trước đó hoặc khuynh hướng dễ bị suy thận (ví dụ người bệnh bị đa u tủy và/hoặc tăng calci huyết do khối u) Nên theo dõi cẩn thận sự cân bằng thể dịch (lượng nước tiểu, trọng lượng cơ thể hàng ngày). Ngưng truyền nếu có thương tổn chức năng thận trong khi điều trị bằng Disodium pamidronate Trong bệnh tăng calci huyết do khối u, nên kiểm tra calci ion hóa hoặc nồng độ calci toàn phần đã được hiệu chỉnh cho albumin trong huyết thanh khi điều trị với Disodium pamidronate. Nồng độ calci trong huyết thanh ở người bệnh bị tăng calci huyết do bệnh lý ác tính có thể không phản ánh được mức độ trầm trọng của sự tăng calci huyết, vì sự hạ albumin huyết thường xảy ra. Nồng độ calci hiệu chỉnh trong huyết thanh được tính toán bằng cách dùng công thức được thiết lập như: cCa = tCa + (0,02 x [40 – ALB]) Trong đó: cCa = nồng độ calci hiệu chỉnh (milimol/L) tCa = tổng nồng độ calci đo được (milimol/L) ALB = nồng độ albumin đo được (g/L)
Liều lượng:
Di căn xương có hủy xương nhiều từ ung thư vú và đa u tủy tiến triển: liều khuyến cáo của disodium pamidronate cho điều trị di căn xương có hủy xương nhiều từ ung thư vú và đa u tủy tiến triển là 90mg truyền một lần duy nhất cách mỗi 4 tuần một lần Ở người bị bệnh di căn xương đang điều trị hóa trị liệu định kỳ 3 tuần một lần, có thể dùng disodium pamidronate liều 90mg, 3 tuần một lần Tốc độ truyền không được vượt quá 60mg/giờ (1mg/phút) và nồng độ disodium pamidronate trong dung dịch tiêm truyền không được vượt quá nồng độ 90mg/250ml. Ở người bệnh bị ung thư vú, thường nên cho dùng liều 90mg trong dung dịch tiêm truyền 250ml, truyền trong 2 giờ. Tuy nhiên, ở người bệnh bị đa u tủy, khuyến cáo không được vượt quá nồng độ 90mg trong 500ml, dùng trên 4 giờ. Hạ calci huyết do khối u: cần phải tái bù nước bằng dung dịch NaCl 0,9% trước hoặc trong khi điều trị
- Điều trị khởi đầu: Có thể truyền một lần duy nhất tổng liều của đợt điều trị. Có thể chia làm 2 hoặc 3 lần dùng hàng ngày liên tiếp nhau. Tốc độ truyền không vượt quá 60mg/giờ (1mg/phút) và nồng độ của Disodium pamidronate trong dung dịch tiêm truyền không được vượt quá 90mg /250mL. Tuy nhiên khuyến cáo không được vượt quá 90mg trong 500mL, truyền trên 4 giờ Tổng liều dùng cho mỗi đợt điều trị bằng Disodium pamidronate có liên quan đến nồng độ calci trong huyết tương lúc khởi đầu. Hướng dẫn liều dùng được trình bày trong bảng: Nồng độ calci trong huyết thanh lúc khởi đầu * Tổng liều dùng của Disodium pamidronate Milimol/L % mg (mg) Lên đến 3,0 Lên đến 12,0 30 3,0-3,5 12,0-14,0 30-60 3,5-4,0 14,0-16,0 60-90 > 4,0 > 16,0 90 * các giá trị đo được không hiệu chỉnh cho albumin
- Điều trị lặp lại: nếu tăng calci huyết tái phát, hoặc nếu nồng độ calci trong huyết tương không giảm trong vòng 2 ngày, có thể truyền thêm Disodium pamidronate theo hướng dẫn cho điều trị khởi đầu Kinh nghiệm lâm sàng đến nay cho thấy rằng khả năng đáp ứng điều trị yếu hơn ở người bệnh có bệnh ác tính tiến triển và/hoặc số lần điều trị tăng Liều tối đa trong một đợt điều trị của Disodium pamidronate là 90mg cho điều trị khởi đầu hoặc điều trị lặp lại. Liều cao hơn không có lợi ích lâm sàng lớn hơn Bệnh Paget xương: Liều khuyến cáo dùng Disodium pamidronate cho bệnh nhân bị bệnh Paget có triệu chứng là truyền duy nhất một lần 60mg. Tốc độ truyền không được vượt quá 15-30 mg/ 2 giờ và nồng độ của Disodium pamidronate không được vượt quá 90mg/L Điều trị lặp lại: Khi có chỉ định về lâm sàng, có thể điều trị lặp lại cho bệnh nhân với liều như liều điều trị khởi đầu Suy thận: Các nghiên cứu dược động học đề nghị rằng việc giảm liều có thể không cần thiết cho bệnh nhân bị suy thận ở bất cứ mức độ nào, tuy nhiên chưa có đủ dữ liệu về mặt lâm sàng khi dùng Disodium pamidronate cho các bệnh nhân này để giải thích cho khuyến cáo trên. Tốc độ truyền tối đa của Disodium pamidronate ở bệnh nhân suy thận được khuyến cáo là 20mg/giờ, cho đến khi thu được các kinh nghiệm lâm sàng thêm nữa.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng