Samchundangroxime Injection 750mg

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VN-9546-05
Nhóm dược lý: Chống nhiễm khuẩn, KS trùng
Thành phần: Cefuroxime
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 10 Lọ
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Samchundang Pharm Co., Ltd
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai
- mũi
- họng, tiết niệu, da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp, sản phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não.
- Điều trị bệnh Lậu.
- Dự phòng trong phẫu thuật.

Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với cephalosporin và penicillin.

Tương tác thuốc:

- Probenecid.
- Thuốc độc thận.
- Không trộn chung ống tiêm với aminoglycosid.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Phát ban, sốt.

Chú ý đề phòng:

- Bệnh nhân suy thận.
- Bệnh tiêu hoá, viêm đại tràng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều lượng:
Tiêm IM hay IV, truyền IV:
- Người lớn: 750 mg x 3 lần/ngày; nặng: 1,5 g x 3
- 4 lần/ngày.
- Lậu liều duy nhất 1,5 g tiêm IM.
- Nhiễm khuẩn huyết 1,5 g x 3 lần/ngày.
- Dự phòng phẫu thuật 750 mg trước mổ 30
- 60 phút, sau mổ 750 mg/8 giờ x 24
- 48 giờ.
- Trẻ > 3 tháng: 50
- 100 mg/kg/ngày chia 3
- 4 lần.
- Suy thận: giảm liều.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CEFUROXIME

Tên khác:
Cefuroxim

Thành phần:
Cefuroxime acetyl

Tác dụng:
Cefuroxime là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin, thuốc tiêm dạng muối natri, thuốc uống dạng axetil este.

Cefuroxime axetil là tiền chất của cefuroxim, chất này có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa bị thuỷ phân thành cefuroxim trong cơ thể sau khi được hấp thu.

Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu ( các protein gắn penicillin ).

Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzym cephalosporinase, hoặc do biến đổi các protein gắn penicillin.

Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cảcác chủng tiết beta - lactamase/cephalosporinase của cả vi khuẩn gram dương và gram âm.

Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta - lactamase của vi khuẩn gram âm.

Chỉ định:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi và viêm phế quản cấp và mạn. 
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm khuẩn ở tai, mũi, họng ví dụ như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amydale và viêm họng. 

Quá liều:
Quá liều cephalosporine có thể gây kích thích não dẫn đến co giật.

Nồng độ cefuroxime có thể được giảm bằng cách thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc.

Chống chỉ định:
Mẫn cảm đã biết với các kháng sinh cephalosporine.

Tác dụng phụ:
Nhìn chung, các tác dụng ngoại ý do cefuroxime axetil thường nhẹ và chỉ kéo dài trong một thời gian ngắn. Một số ít bệnh nhân dùng cefuroxime axetil đã bị rối loạn tiêu hóa, bao gồm tiêu chảy, buồn nôn và nôn mửa. Cũng như với các kháng sinh phổ rộng, cũng có một vài báo cáo (rất hiếm) về viêm đại tràng giả mạc. Nhức đầu cũng đã được báo cáo.

Tăng bạch cầu ưa eosine và sự gia tăng thoáng qua của các enzyme ở gan [ALT(SGPT) và AST (SGOT)] đã được ghi nhận trong quá trình điều trị bằng Zinnat. Một phản ứng Coombs dương tính đã được báo cáo trong quá trình điều trị bằng cephalosporine; hiện tượng này có thể can thiệp vào thử nghiệm chéo của máu.

Thận trọng:
Thông thường, các kháng sinh nhóm cephalosporine có thể được dùng một cách an toàn cho bệnh nhân mẫn cảm với penicilline, mặc dù cũng đã có một số báo cáo về phản ứng chéo. Cần chú ý đặc biệt khi dùng cho bệnh nhân đã bị sốc phản vệ với các penicilline.

Giống như những kháng sinh khác, dùng cefuroxime axetil dài ngày có thể đưa đến tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm (Candida, Enterococci, Clostridium difficile), trường hợp này có thể phải ngưng thuốc.

Chứng viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh phổ rộng; do đó, điều quan trọng là cần phải cân nhắc khi chẩn đoán bệnh ở bệnh nhân bị tiêu chảy trầm trọng trong hoặc sau quá trình sử dụng kháng sinh.

Các phương pháp glucose oxidase hay hexokinase được khuyến cáo dùng để xác định nồng độ glucose trong máu hay trong huyết tương cho bệnh nhân dùng cefuroxime axetil. Kháng sinh này không ảnh hưởng đến xét nghiệm picrate kiềm cho creatinin.

LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ

Không có bằng chứng thử nghiệm nào cho thấy cefuroxime axetil có tác dụng gây bệnh phôi hay sinh quái thai. Tuy nhiên, cũng như với tất cả các thuốc khác, nên cẩn thận khi dùng trong những tháng đầu của thai kỳ. Cefuroxime được bài tiết qua sữa mẹ và do đó cần cẩn trọng khi dùng cefuroxime axetil cho người mẹ cho con bú.

Tương tác thuốc:
- Giảm tác dụng: ranitidin và natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.

- Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.

Tăng độc tính: aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

Dược lực:
Cefuroxime axetil: dạng thuốc uống, liều biểu thị theo số lượng tương đương của cefuroxim.

Cefuroxim natri: dạng thuốc tiêm, biểu thị theo số lượng tương đương cefuroxim.

Cefuroxime là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ II.

Dược động học:
Sau khi uống thuốc, cefuroxime axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích cefuroxime vào hệ tuần hoàn.

Thuốc hấp thu tốt nhất khi được uống trong bữa ăn.

Nồng độ tối đa trong huyết thanh (2-3mg/l cho liều 125 mg, 4-6mg/l cho liều 250mg, 5-8mg/l cho liều 500mg và 9-14mg/l cho liều 1g) đạt được vào khoảng 2-3 giờ sau khi uống trong bữa ăn. Thời gian bán hủy trong huyết thanh từ 1 đến 1,5 giờ. Mức độ gắn kết với protein thể hiện khác nhau từ 33-50% tùy theo phương pháp được dùng.

Cefuroxime không bị chuyển hóa và được đào thải bởi quá trình lọc ở cầu thận và sự thải ở ống thận.

Dùng probenecide đồng thời sẽ làm tăng diện tích dưới đường cong đến 50%.

Nồng độ trong huyết thanh của cefuroxime bị giảm bằng thẩm phân.

Cách dùng:
Liều lượng thuốc uống:

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản dưới 25 độ C. Khi để ở nhiệt độ thấp hơn 30 độ C trong vòng tối đa hai tháng cũng không ảnh hưởng có hại đến thuốc.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Samchundangroxime Injection 750mg Samchundangroxime Injection 750mgProduct description: Samchundangroxime Injection 750mg : - Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai - mũi - họng, tiết niệu, da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp, sản phụ khoa. - Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não. - Điều trị bệnh Lậu. - Dự phòng trong phẫu thuật.GTSamchundang Pharm Co., Ltd GT4372


Samchundangroxime Injection 750mg


- Nhiem khuan duong ho hap, tai - mui - hong, tiet nieu, da va mo mem, nhiem khuan xuong khop, san phu khoa. - Nhiem khuan huyet, viem mang nao. - Dieu tri benh Lau. - Du phong trong phau thuat.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212