Chỉ định:
- Nhiễm trùng huyết, áp-xe phổi, viêm màng não.
- Nhiễm trùng đường niệu, đường hô hấp dưới và viêm phổi, da và mô mềm, xương-khớp, đường hiêu hoá, gan mật và ổ bụng.
- Nhiễm trùng ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với nhóm cephalosporin.
Tương tác thuốc:
Chloramphenicol: đối kháng.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Rối loạn tiêu hoá, thay đổi huyết học, phản ứng quá mẫn.
Chú ý đề phòng:
Thận trọng dùng thuốc cho người có: Tiền sử dị ứng, người lớn tuổi, phụ nữ có thai, trẻ nhỏ.
Liều lượng:
Tiêm IM hay IV:
- Người lớn: 1
- 6 g/ngày. 500 mg, 1 g hoặc 2 g/12 giờ.
- Ða số nhiễm trùng: 1 g/8 giờ hoặc 2 g/12 giờ.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: ARGININE
Tên khác:
Arginin
Thành phần:
L(+) Arginine hydrochloride
Tác dụng:
Arginine là acid amin tham gia vào chu trình tạo ra urê ở gan (chức năng giải độc ammoniac của gan) nên có tác dụng điều hòa nồng độ ammoniac ở máu bị tăng trong một số bệnh gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid ở cơ thể, trị các rối loạn chức năng gan.
Kết hợp Arginine, Aspartate, Ornithine: Giúp giải độc gan, trung hòa lượng ammoniac thừa trong cơ thể và góp phần hỗ trợ điều trị viêm gan, xơ gan, giải độc gan, làm giảm cholesterol giúp ăn ngon, chống béo phì, không bị sạm da. Kết hợp Arginine và Glutamine: Cung cấp nhiều năng lượng bằng cách khử độc các bắp thịt.
Chỉ định:
Rối loạn chức năng gan.
Ðiều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do rối loạn chu trình urê.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Suy thận mãn.
Tác dụng phụ:
Có thể gây tiêu chảy khi dùng liều cao.
Thận trọng:
Trong trường hợp bị tiểu đường hay ăn chế độ ăn ít đường, lưu ý đến lượng đường trong thuốc.
Trong trường hợp tiêu chảy hay cho con bú nên ngưng sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Thuốc có tác động hướng gan.
Hạ amoniac trong máu.
Trong trường hợp sự tạo urê bị giảm dùng arginin sẽ làm tăng sự giải độc và đào thải amoniac dưới dạng citrullin hoặc acid argino-succinic.
Dược động học:
Cách dùng:
Dùng đường uống.
Uống thuốc với một ít nước. Uống thuốc trước 3 bữa ăn chính hoặc uống ngay lúc các triệu chứng bệnh xuất hiện.
Các rối loạn ở gan, khó tiêu:
Trẻ em: mỗi lần uống 1 ống thuốc hay 1 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày.
Người lớn: mỗi lần uống 1-2 ống thuốc hoặc 1-2 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày.
Tăng amoniac huyết bẩm sinh:
Liều đề nghị: 250-500mg/kg/ngày.
Nhũ nhi: uống 1-5 ống thuốc hoặc 1-5 muỗng cafê mỗi ngày, pha loãng với nước hay trong bình sữa.
Trẻ em: uống 5-10 ống thuốc hoặc 5-10 muỗng cafê mỗi ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
Tránh nơi nhiệt độ cao.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng