Cetirizin CZ 10

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VNA-1661-04
Nhóm dược lý: Thuốc chống dị ứng...
Thành phần: Cetirizine
Dạng bào chế: Viên nang mềm
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng: Viêm mũi dị ứng, sổ mũi theo mùa và không theo mùa. Các bệnh ngoài da gây ngứa do dị ứng Bệnh mề đay mãn tính Viêm kết mạc dị ứng

Chống chỉ định:
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc hoặc với hydroxyzin. Bệnh nhân suy thận

Tương tác thuốc:
Độ thanh thải của cetirizin giảm nhẹ khi dùng chung với theophyllin.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Các rối loạn nhẹ đường tiêu hóa, khô miệng, chóng mặt, buồn ngủ có thể xảy ra trong một vài trường hợp ngoại lệ. Rất hiếm khi bị tăng huyết áp.

Chú ý đề phòng:
Không nên dùng cho người cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc. Tránh dùng cetirizine chung với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác vì có thể làm giảm tỉnh táo. Giảm liều ở người lớn tuổi Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận Không nên dùng thuốc khi có thai Phụ nữ cho con bú không nên dùng Vì cetirizine bài tiết qua sữa.

Liều lượng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều thông thường: uống 10mg/ngày

Bảo quản:
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.



THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CETIRIZINE

Tên khác:
cetirizin

Thành phần:
Cetirizine hydrochloride

Tác dụng:
Cetirizine là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizine có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizine ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Chỉ định:
Cetirizine được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi và viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 12 tuổi, viêm kết mạc dị ứng.

Quá liều:
Triệu chứng quá liều là ngủ gà ở người lớn, ở trẻ em có thể bị kích động. KHi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

Chống chỉ định:
Những người có tiền sử dị ứng với cetirizine, với hydroxyzin.

Tác dụng phụ:
Thường gặp: hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà, tỷ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng.

Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.

Ít gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.

Hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan ứ mật, viêm cầu thận.

Thận trọng:
Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.

Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.

Ở một số người bệnh sử dụng cetirizine có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm. Tránh dùng đồng thời cetirizine với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.

Không nên dùng cetirizine cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc:
Đến nay chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc khác. Độ thanh thải cetirizine giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.

Dược lực:
Cetirizine là thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1.

Dược động học:
Nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3 mcg/ml sau 30 - 60 phút khi uống 1 liều 10 mg. Nửa đời huyết tương xấp ải 11 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi giữa các cá thể.

Độ thanh thải ở thận là 30 ml/phút và nửa đời thải trừ xấp xỉ 9 giờ. Cetirizine liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).

Cách dùng:
Cetirizine được dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thụ thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.

Viên nén: người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên uống 1 viên 10 mg/ngày hoặc 5 mg x 2 lần/ngày.

Dung dịch: người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 ml (10 mg)/lần/ngày hoặc 5 ml (5mg) x 2 lần/ngày.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng 15 - 30 độ C.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Cetirizin CZ 10 Cetirizin CZ 10Product description: Cetirizin CZ 10 : Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng: Viêm mũi dị ứng, sổ mũi theo mùa và không theo mùa. Các bệnh ngoài da gây ngứa do dị ứng Bệnh mề đay mãn tính Viêm kết mạc dị ứngGTCông ty cổ phần Pymepharco GT3385


Cetirizin CZ 10


Dieu tri trieu chung cac bieu hien di ung: Viem mui di ung, so mui theo mua va khong theo mua. Cac benh ngoai da gay ngua do di ung Benh me day man tinh Viem ket mac di ung
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212