Orelox 100mg

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VN-9851-10
Nhóm dược lý: Chống nhiễm khuẩn, KS trùng
Thành phần: Cefpodoxime
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Sanofi Winthrop Industrie
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Thuốc này được chỉ định dùng cho người lớn để điều trị một số nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ Dược lực học KHÁNG SINH DÙNG ĐƯỜNG TOÀN THÂN, Mã số ATC: J01DA33 (J : thuốc chống nhiễm khuẩn). Cefpodoxime proxetil là một kháng sinh beta-lactam bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin uống thế hệ thứ 3. Đây là một tiền dược của cefpodoxime. Sau khi uống, cefpodoxime proxetil được hấp thu ở đường tiêu hóa và nhanh chóng được các esterase không đặc hiệu thủy giải thành cefpodoxime, một kháng sinh diệt khuẩn. Cơ chế tác động của cefpodoxime dựa trên sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc vẫn ổn định khi có sự hiện diện của nhiều enzym beta-lactamase. Dược động học Hấp thu Tỉ lệ hấp thu cefpodoxime proxetil khi cho một người nhịn đói uống một viên tương ứng 100 mg cefpodoxime là 40 đến 50%. Vì sự hấp thu thuốc tăng lên khi uống cùng với thức ăn, do đó nên uống thuốc trong bữa ăn. Phân bố • Nồng độ trong huyết tương:
- Sau khi uống một liều duy nhất 100 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương của cefpodoxime (Cmax) là 1 mg/l đến 1,2 mg/l. Sau khi uống một liều 200 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2,2 đến 2,5 mg/l. Trong cà hai trường hợp (100 hoặc 200 mg), thời gian để đạt nồng độ đỉnh (Tmax) là 2 đến 3 giờ. Nồng độ tồn lưu sau 12 giờ là 0,08 mg/l và 0,18 mg/l, theo thứ tự, sau khi uống liều 100 mg và 200 mg.
- Sau khi uống liều 100 đến 200 mg, mỗi ngày hai lần, trong 14,5 ngày, các thông số dược động học của cefpodoxime trong huyết tương không thay đổi, chứng tỏ không có sự tích lũy hoạt chất. • Thể tích phân bố của cefpodoxime là 30-35 l ở người còn trẻ (≈ 0,43 l/kg). • Kết gắn protein huyết tương: khoảng 40% cefpodoxime gắn với các protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Đậy là loại kết gắn không bão hòa. • Phân phối trong các dịch cơ thể và các mô:
- Cefpodoxime được phân bố nhiều trong nhu mô phổi, niêm mạc phế quản, dịch màng phổi, amiđan và dịch kẽ.
- 4 đến 7 giờ sau một liều duy nhất 100 mg, nồng độ ở amiđan là 0,24 đến 0,1 μg/g (20 đến 25% nồng độ huyết tương).
- Sau một liều duy nhất 200 mg cefpodoxime, nồng độ trong dịch kẽ là 1,5 đến 2,0 mg/l (80% nồng độ huyết tương).
- 3 đến 12 giờ sau một liều duy nhất 200 mg cefpodoxime, nồng độ trong phổi là 0,6
- 0,2 μg/g; nồng độ trong dịch màng phồi là 0,6 đến 0,8 mg/l.
- Trong khoảng 1 đến 4 giờ sau khi uống 200 mg, nồng độ cefpodoxime trong niêm mạc phế quản vào khoảng 1 μg/g (40 đến 45% nồng độ huyết tương).
- Các nồng độ đo được đều cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của các vi khuẩn nhạy cảm. Biến đổi sinh học và thải trừ • Sau khi hấp thu, chất chuyển hóa chính là cefpodoxime, sản phẩm của sự thủy giải cefpodoxime proxetil; • Cefpodoxime được chứng minh là chỉ được chuyển hóa ở mức tối thiểu; • Sau khi hấp thu cefpodoxime proxetil, 80% lượng cefpodoxime phóng thích được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng không thay đổi. • Thời gian bán thải của cefpodoxime trung bình là 2,4 giờ. Đối tượng có nguy cơ • Các thông số dược động học của cefpodoxime chỉ thay đổi chút ít trên người cao tuổi có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, sự tăng nhẹ nồng độ đỉnh trong huyết thanh và thời gian bán hủy không cần phải giảm liều ở quần thể này, trừ những bệnh nhân có độ thanh thải ờ thận dưới 40 ml/phút. • Trong trường hợp suy thận, tương ứng với độ thanh thải creatinin dưới 40 ml/phút, sự gia tăng thời gian bán thải và nồng độ đỉnh trong huyết tương buộc phải giảm liều còn một nửa và dùng thuốc mỗi ngày một lần duy nhất. • Trong trường hợp suy gan, dược động học có thay đổi chút ít nhưng không cần chỉnh liều đặc biệt.

Chống chỉ định:
THẬN TRỌNG Khi nào không được dùng thuốc này KHÔNG ĐƯỢC DÙNG thuốc này trong trường hợp có dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin. TRONG TRƯỜNG HỢP NGHI NGỜ, PHẢI HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ

Tương tác thuốc:
ĐỂ TRÁNH NHỮNG TƯƠNG TÁC CÓ THỂ CÓ VỚI CÁC THUỐC KHÁC, PHẢI LUÔN LUÔN BÁO CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ BIẾT VỀ TẤT CẢ NHỮNG THUỐC MÀ BẠN ĐANG DÙNG.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Thường gặp:
- triệu chứng tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, đau bụng. Hiếm gặp hơn:
- triệu chứng tiêu hóa: như các kháng sinh phổ rộng khác, một số hiếm trường hợp viêm ruột kèm tiêu chảy có máu và viêm đại tràng giả mạc (bệnh ruột già có đặc điểm đi tiêu ra màng giả hoặc nhầy nhớt, đi kèm với táo bón và đau bụng) đã được báo cáo,
- tăng nhẹ men gan,
- triệu chứng dị ứng: phát ban trên da, ngứa, nổi mẩn, phù mạch (sưng mặt và cổ đột phát do nguyên nhân dị ứng) và sốc dị ứng.
- triệu chứng ngoài da: phát ban, nổi bọng nước khu trú, hồng ban đa dạng (bệnh có triệu chứng đỏ da), hội chứng Stevens-Johson và hội chứng Lyell (bong tróc da có thể nhanh chóng lan rộng toàn thân),
- nhức đầu,
- cảm giác chóng mặt,
- tăng nhẹ nồng độ urê và creatinin trong máu,
- triệu chứng huyết học: giảm hoặc tăng số lượng tiểu cầu và bạch cầu, hiếm có giảm đáng kể số lượng một vài loại bạch cầu (bạch cầu hạt). HÃY BÁO CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ BIẾT MỌI TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN HOẶC KHÓ CHỊU KHÔNG ĐƯƠC NÊU TRONG TỜ HƯỚNG DẪN NÀY.

Chú ý đề phòng:
Lưu ý đặc biệt
- Phải báo ngay cho bác sĩ biết về mọi triệu chứng dị ứng (nổi mẩn ngoài da, ngứa…).
- Có khả năng xảy ra dị ứng (5 đến 10% số trường hợp) ở các đối tượng dị ứng với penicillin.
- Báo cho bác sĩ biết về mọi dị ứng hoặc triệu chứng dị ứng xảy ra trong khi điều trị với kháng sinh penicillin,
- Không nên điều trị tiêu chảy xảy ra trong khi điều trị kháng sinh nếu không có ý kiến của bác sĩ.
- Vì có chứa lactose, không nên dùng thuốc này trong trường hợp tăng galactose-máu, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hoặc trong trường hợp thiếu men lactase (các bệnh chuyển hóa hiếm gặp). Thận trọng khi dùng
- Vì cần điều chỉnh điều trị cho thích hợp, điều quan trọng là phải thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bệnh thận.
- Thuốc này có thể gây phản ứng dương tính giả trong một số xét nghiệm (tìm glucose trong nước tiểu, nghiệm pháp Coombs). ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM. TRONG TRƯỜNG HỢP NGHI NGỜ, ĐỪNG NGẦN NGẠI HỎI Ý KIẾN CỦA BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ. Có thai – Thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ Có thai Chỉ nên dùng thuốc này trong thời kỳ có thai khi có ý kiến của bác sĩ. Nếu phát hiện có thai trong thời gian điều trị, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để xem nên tiếp tục điều trị hay không. Thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ Có thể cho con bú mẹ trong trường hợp điều trị với thuốc này. Tuy nhiên, nếu em bé có các rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, nhiễm nấm Candida) hoặc nổi mẩn ngoài da, hãy ngưng cho con bú mẹ hoặc ngưng dùng thuốc này và nhanh chóng hỏi ý kiến bác sĩ. NÓI CHUNG, PHẢI LUÔN LUÔN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ TRƯỚC KHI DÙNG BẤT KỲ THUỐC GÌ TRONG THỜI GIAN CÓ THAI HOẶC ĐANG THỜI KỲ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ. Lái xe và vận hành máy móc Nếu cảm thấy chóng mặt sau khi uống thuốc này, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc. Danh mục tá dược cần biết để dùng thuốc an toàn ở một số bệnh nhân Lactose.

Liều lượng:
Liều dùng thay đổi tùy theo chỉ định điều trị. Để tham khảo, liều thường dùng là 200 đến 400 mg mỗi ngày. Phải điều chỉnh liều dùng trong trường hợp suy thận. TRONG MỌI TRƯỜNG HỢP, PHẢI TUÂN THEO CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ. Cách dùng và đường dùng Đường uống. Số lần và thời gian dùng thuốc Uống hai lần mỗi ngày, trong bữa ăn. Thời gian điều trị Để điều trị hiệu quả, kháng sinh này phải được uống đều đặn theo liều và trong thời gian mà bác sĩ đã kê toa. Sự biến mất của sốt hoặc bất kỳ triệu chứng nào khác không có nghĩa là bạn đã hoàn toàn khỏi bệnh. Cảm giác mệt mỏi không phải là do điều trị kháng sinh mà là do bản thân bệnh nhiễm khuẩn. Giảm liều hoặc tạm ngưng điều trị sẽ không có tác dụng gì trên những cảm giác này và chỉ làm cho bệnh lâu hồi phục. Trường hợp đặc biệt: thời gian điều trị đối với một số trường hợp viêm xoang và viêm amiđan là 5 ngày. Trường hợp quá liều CẦN BÁO NGAY CHO BÁC SĨ BIẾT.

Bảo quản:
KHÔNG ĐƯỢC DÙNG THUỐC SAU HẠN DÙNG ĐÃ GHI TRÊN BAO BÌ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI BẢO QUẢN Không bảo quản thuốc ở nhiệt độ trên 25oC. Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.



THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CEFPODOXIME

Tên khác:
Cefpodoxim

Thành phần:
Cefpodoxime proxetil

Tác dụng:
Cơ chế tác động:

Tác dụng kháng khuẩn của Cefpodoxime thông qua sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ sự acyl hóa các enzymes transpeptidase gắn kết màng ; điều này ngăn ngừa sự liên kết chéo của các chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ mạnh và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.

Phổ kháng khuẩn:

Cefpodoxime proxetil có tác dụng chống lại các vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc ổn định đối với beta-lactamases. Phổ kháng khuẩn bao gồm Staphylococcus aureus ngoại trừ Staphylococci đề kháng methicillin, Streptoccocus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus agalactiae và Streptococcus spp. khác (Nhóm C, F, G). Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với cefpodoxime bao gồm các chủng sinh beta-lactamase và không sinh beta-lactamase của H. influenzae, H. para- influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria meningitidis, Neisseria gonorrhoea, E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri và Citrobacter diversus. Cefpodoxime cũng hiệu quả đối với Peptostreptococcus spp.

Thử nghiệm độ nhạy cảm:

Kết quả thử nghiệm bằng cách sử dụng một đĩa khuếch tán 10mcg được giải thích như sau:

Ðường kính ≥ 21(mm): Ðánh giá Nhạy cảm (S)

Ðường kính từ 18-20(mm): Ðánh giá Nhạy cảm trung bình (I)

Ðường kính ≤ 17(mm): Ðánh giá Ðề kháng (R).

Chỉ định:
Cefpodoxime proxetil được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây: - Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng. 

Quá liều:
Quá liều đối với cefpodoxime proxetil chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể gồm có buồn nôn, nôn, đau thượng vị và đi tiêu chảy. Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ cefpodoxime ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.

Chống chỉ định:
Cefpodoxime proxetil được chống chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cefpodoxime proxetil.

Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm: đi tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, đau bụng, viêm đại tràng và đau đầu. Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt, chứng tăng tiểu cầu, chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.

Thận trọng:
Chú ý đề phòng:

Cần phải nghĩ đến viêm đại tràng màng giả ở các bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi uống cefpodoxime proxetil.

Thận trọng lúc dùng:

Cần thận trọng đặc biệt ở các bệnh nhân đã có đáp ứng phản vệ đối với penicillin. Không nên chỉ định Cefpodoxime proxetil cho các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cephalosporin hoặc các beta-lactam khác. Phản ứng dị ứng dễ xảy ra ở các bệnh nhân có tiền sử dị ứng.

LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ

Các nghiên cứu đã tiến hành ở nhiều loại vật thí nghiệm không cho thấy bất kỳ biểu hiện gây quái thai hoặc gây độc cho thai; tuy nhiên, có thể chỉ định cefpodoxime cho phụ nữ có thai chỉ khi thực sự cần thiết. Do phản ứng nặng nề ở trẻ bú mẹ, cần thận trọng quyết định nên ngưng bú hay ngưng thuốc.

Tương tác thuốc:
Nồng độ trong huyết tương giảm khoảng 30% khi Cefpodoxime proxetil được chỉ định cùng với thuốc kháng acid hoặc ức chế H2. Khi chỉ định Cefpodoxime proxetil đồng thời với hợp chất được biết là gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận. Nồng độ cefpodoxime trong huyết tương gia tăng khi chỉ định Cefpodoxime proxetil với probenecid.

Thay đổi các giá trị xét nghiệm: Cephalosporins làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.

Dược lực:
Cefpodoxime là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta-lactamase, do các khuẩn gram âm và gram dương tạo ra.

Dược động học:
- Hấp thu: Sau khi uống, cefpodoxime proxetil được hấp thu và thủy phân nhanh thành cefpodoxime. Trong các tế bào biểu mô ở ruột nhóm ester được giải phóng do đó chỉ có cefpodoxime đi vào máu. Sau khi dùng liều 100mg, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương là 1,4mcg/ml đạt được trong khoảng 2 giờ. Khi được uống cùng với thức ăn, mức độ hấp thu và nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tăng lên; diện tích dưới đường cong AUC tăng 33% ở các con vật nuôi. Sinh khả dụng của cefpodoxim khoảng 50%.

- Phân bố: Thuốc được gắn kết với protein huyết tương khoảng 40%.

- Thải trừ: thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua thận và bài tiết ở thận. In vivo có sự chuyển hóa nhỏ của cefpodoxime. Khoảng 33% liều dùng được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 2,8 giờ.

Cách dùng:
Người lớn:

Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.

Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200mg.

Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400mg mỗi 12 giờ trong 7 - 14 ngày.

Trẻ em:

Viêm tai giữa cấp tính: 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.

Viêm họng và viêm amiđan: 10mg/kg/ngày (tối đa 200mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.

Cefpodoxime proxetil nên được chỉ định cùng với thức ăn. Ở các bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 30ml/phút), khoảng cách giữa liều nên được tăng đến 24 giờ.

Không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân xơ gan.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản dưới 25 độ C, tránh ánh sáng và tránh ẩm.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Orelox 100mg Orelox 100mgProduct description: Orelox 100mg : Thuốc này được chỉ định dùng cho người lớn để điều trị một số nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ Dược lực học KHÁNG SINH DÙNG ĐƯỜNG TOÀN THÂN, Mã số ATC: J01DA33 (J : thuốc chống nhiễm khuẩn). Cefpodoxime proxetil là một kháng sinh beta-lactam bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin uống thế hệ thứ 3. Đây là một tiền dược của cefpodoxime. Sau khi uống, cefpodoxime proxetil được hấp thu ở đường tiêu hóa và nhanh chóng được các esterase không đặc hiệu thủy giải thành cefpodoxime, một kháng sinh diệt khuẩn. Cơ chế tác động của cefpodoxime dựa trên sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc vẫn ổn định khi có sự hiện diện của nhiều enzym beta-lactamase. Dược động học Hấp thu Tỉ lệ hấp thu cefpodoxime proxetil khi cho một người nhịn đói uống một viên tương ứng 100 mg cefpodoxime là 40 đến 50%. Vì sự hấp thu thuốc tăng lên khi uống cùng với thức ăn, do đó nên uống thuốc trong bữa ăn. Phân bố • Nồng độ trong huyết tương: - Sau khi uống một liều duy nhất 100 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương của cefpodoxime (Cmax) là 1 mg/l đến 1,2 mg/l. Sau khi uống một liều 200 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2,2 đến 2,5 mg/l. Trong cà hai trường hợp (100 hoặc 200 mg), thời gian để đạt nồng độ đỉnh (Tmax) là 2 đến 3 giờ. Nồng độ tồn lưu sau 12 giờ là 0,08 mg/l và 0,18 mg/l, theo thứ tự, sau khi uống liều 100 mg và 200 mg. - Sau khi uống liều 100 đến 200 mg, mỗi ngày hai lần, trong 14,5 ngày, các thông số dược động học của cefpodoxime trong huyết tương không thay đổi, chứng tỏ không có sự tích lũy hoạt chất. • Thể tích phân bố của cefpodoxime là 30-35 l ở người còn trẻ (≈ 0,43 l/kg). • Kết gắn protein huyết tương: khoảng 40% cefpodoxime gắn với các protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Đậy là loại kết gắn không bão hòa. • Phân phối trong các dịch cơ thể và các mô: - Cefpodoxime được phân bố nhiều trong nhu mô phổi, niêm mạc phế quản, dịch màng phổi, amiđan và dịch kẽ. - 4 đến 7 giờ sau một liều duy nhất 100 mg, nồng độ ở amiđan là 0,24 đến 0,1 μg/g (20 đến 25% nồng độ huyết tương). - Sau một liều duy nhất 200 mg cefpodoxime, nồng độ trong dịch kẽ là 1,5 đến 2,0 mg/l (80% nồng độ huyết tương). - 3 đến 12 giờ sau một liều duy nhất 200 mg cefpodoxime, nồng độ trong phổi là 0,6 - 0,2 μg/g; nồng độ trong dịch màng phồi là 0,6 đến 0,8 mg/l. - Trong khoảng 1 đến 4 giờ sau khi uống 200 mg, nồng độ cefpodoxime trong niêm mạc phế quản vào khoảng 1 μg/g (40 đến 45% nồng độ huyết tương). - Các nồng độ đo được đều cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của các vi khuẩn nhạy cảm. Biến đổi sinh học và thải trừ • Sau khi hấp thu, chất chuyển hóa chính là cefpodoxime, sản phẩm của sự thủy giải cefpodoxime proxetil; • Cefpodoxime được chứng minh là chỉ được chuyển hóa ở mức tối thiểu; • Sau khi hấp thu cefpodoxime proxetil, 80% lượng cefpodoxime phóng thích được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng không thay đổi. • Thời gian bán thải của cefpodoxime trung bình là 2,4 giờ. Đối tượng có nguy cơ • Các thông số dược động học của cefpodoxime chỉ thay đổi chút ít trên người cao tuổi có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, sự tăng nhẹ nồng độ đỉnh trong huyết thanh và thời gian bán hủy không cần phải giảm liều ở quần thể này, trừ những bệnh nhân có độ thanh thải ờ thận dưới 40 ml/phút. • Trong trường hợp suy thận, tương ứng với độ thanh thải creatinin dưới 40 ml/phút, sự gia tăng thời gian bán thải và nồng độ đỉnh trong huyết tương buộc phải giảm liều còn một nửa và dùng thuốc mỗi ngày một lần duy nhất. • Trong trường hợp suy gan, dược động học có thay đổi chút ít nhưng không cần chỉnh liều đặc biệt. GTSanofi Winthrop Industrie GT32711


Orelox 100mg


Thuoc nay duoc chi dinh dung cho nguoi lon de dieu tri mot so nhiem khuan do vi khuan nhay cam. CAC DAC TINH DUOC LY Duoc luc hoc KHANG SINH DUNG DUONG TOAN THAN, Ma so ATC: J01DA33 (J : thuoc chong nhiem khuan). Cefpodoxime proxetil la mot khang sinh beta-lactam ban tong hop, thuoc nhom cephalosporin uong the he thu 3. Day la mot tien duoc cua cefpodoxime. Sau khi uong, cefpodoxime proxetil duoc hap thu o duong tieu hoa va nhanh chong duoc cac esterase khong dac hieu thuy giai thanh cefpodoxime, mot khang sinh diet khuan. Co che tac dong cua cefpodoxime dua tren su uc che tong hop thanh te bao vi khuan. Thuoc van on dinh khi co su hien dien cua nhieu enzym beta-lactamase. Duoc dong hoc Hap thu Ti le hap thu cefpodoxime proxetil khi cho mot nguoi nhin doi uong mot vien tuong ung 100 mg cefpodoxime la 40 den 50%. Vi su hap thu thuoc tang len khi uong cung voi thuc an, do do nen uong thuoc trong bua an. Phan bo • Nong do trong huyet tuong: - Sau khi uong mot lieu duy nhat 100 mg, nong do dinh trong huyet tuong cua cefpodoxime (Cmax) la 1 mg/l den 1,2 mg/l. Sau khi uong mot lieu 200 mg, nong do dinh trong huyet tuong la 2,2 den 2,5 mg/l. Trong ca hai truong hop (100 hoac 200 mg), thoi gian de dat nong do dinh (Tmax) la 2 den 3 gio. Nong do ton luu sau 12 gio la 0,08 mg/l va 0,18 mg/l, theo thu tu, sau khi uong lieu 100 mg va 200 mg. - Sau khi uong lieu 100 den 200 mg, moi ngay hai lan, trong 14,5 ngay, cac thong so duoc dong hoc cua cefpodoxime trong huyet tuong khong thay doi, chung to khong co su tich luy hoat chat. • The tich phan bo cua cefpodoxime la 30-35 l o nguoi con tre (≈ 0,43 l/kg). • Ket gan protein huyet tuong: khoang 40% cefpodoxime gan voi cac protein huyet tuong, chu yeu la albumin. Day la loai ket gan khong bao hoa. • Phan phoi trong cac dich co the va cac mo: - Cefpodoxime duoc phan bo nhieu trong nhu mo phoi, niem mac phe quan, dich mang phoi, amidan va dich ke. - 4 den 7 gio sau mot lieu duy nhat 100 mg, nong do o amidan la 0,24 den 0,1 μg/g (20 den 25% nong do huyet tuong). - Sau mot lieu duy nhat 200 mg cefpodoxime, nong do trong dich ke la 1,5 den 2,0 mg/l (80% nong do huyet tuong). - 3 den 12 gio sau mot lieu duy nhat 200 mg cefpodoxime, nong do trong phoi la 0,6 - 0,2 μg/g; nong do trong dich mang phoi la 0,6 den 0,8 mg/l. - Trong khoang 1 den 4 gio sau khi uong 200 mg, nong do cefpodoxime trong niem mac phe quan vao khoang 1 μg/g (40 den 45% nong do huyet tuong). - Cac nong do do duoc deu cao hon nong do uc che toi thieu (MIC) cua cac vi khuan nhay cam. Bien doi sinh hoc va thai tru • Sau khi hap thu, chat chuyen hoa chinh la cefpodoxime, san pham cua su thuy giai cefpodoxime proxetil; • Cefpodoxime duoc chung minh la chi duoc chuyen hoa o muc toi thieu; • Sau khi hap thu cefpodoxime proxetil, 80% luong cefpodoxime phong thich duoc bai tiet trong nuoc tieu duoi dang khong thay doi. • Thoi gian ban thai cua cefpodoxime trung binh la 2,4 gio. Doi tuong co nguy co • Cac thong so duoc dong hoc cua cefpodoxime chi thay doi chut it tren nguoi cao tuoi co chuc nang than binh thuong. Tuy nhien, su tang nhe nong do dinh trong huyet thanh va thoi gian ban huy khong can phai giam lieu o quan the nay, tru nhung benh nhan co do thanh thai o than duoi 40 ml/phut. • Trong truong hop suy than, tuong ung voi do thanh thai creatinin duoi 40 ml/phut, su gia tang thoi gian ban thai va nong do dinh trong huyet tuong buoc phai giam lieu con mot nua va dung thuoc moi ngay mot lan duy nhat. • Trong truong hop suy gan, duoc dong hoc co thay doi chut it nhung khong can chinh lieu dac biet.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212