Chỉ định:
- Ðiều trị nhiễm Herpes sinh dục lần đầu và tái phát.
- Ðiều trị dự phòng tái phát (> 6 lần/năm) nhiễm herpes sinh dục ở bệnh nhân nhiễm HIV hay đang dùng hóa trị chống ung thư hoặc hóa trị gây suy giảm miễn dịch.
- Ðiều trị và dự phòng nhiễm Herpes zoster gồm cả nhiễm herpes zoster mắt; điều trị thủy đậu.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với acyclovir hoặc ganciclovir.
Tương tác thuốc:
Probenecid, các thuốc độc thận như: acetaminophen, aminoglycosides, amphotericin B, lithium, methotrexate và methoxyflurane
Tác dụng ngoại y (phụ):
Dùng lâu dài hoặc liều cao có thể gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, nhức đầu, phát ban và chóng mặt, suy thận cấp.
Chú ý đề phòng:
Thận trọng dùng thuốc cho người: Suy thận, bệnh lý thần kinh, mất nước, phụ nữ có thai và cho con bú, người già.
Liều lượng:
- Người lớn: Nhiễm herpes sinh dục: Bệnh lần đầu: 200 mg x 5 lần/ngày x 10 ngày, tái phát: 200 mg x 5 lần/ngày x 5 ngày.
- Dự phòng nhiễm herpes sinh dục tái phát: 400 mg x 2 lần/ngày hay 200 mg x 2
- 3
- 5 lần/ngày.
- Nhiễm Herpes zoster: 800 mg x 5 lần/ngày x 7
- 10 ngày.
- Thủy đậu: 800 mg x 4 lần/ngày x 5 ngày, bắt đầu uống trong vòng 24 giờ sau khi phát ban.
- Suy thận có ClCr 10
- 25 mL/phút: + Herpes sinh dục: điều trị khởi đầu/cách khoảng: 200 mg/4 giờ (5 lần/ngày), điều trị ức chế kéo dài: 400 mg/12 giờ. + Herpes zoster: 800 mg/8 giờ.
- Suy thận ClCr < 10 mL/phút: + Herpes sinh dục: điều trị khởi đầu/cách khoảng: 200 mg mỗi 12 giờ, điều trị ức chế kéo dài: 200 mg/12 giờ. + Herpes zoster: 800 mg/12 giờ.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng