Chỉ định:
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: AMODIAQUINE
Tên khác:
Amodiaquin
Thành phần:
Amodiaquine
Tác dụng:
Chỉ định:
Ðiều trị sốt rét do tất cả các loại Plasmodium, kể cả sốt rét nặng do chủng P.falciparum đa kháng.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Mang thai
Tổn thương gan
Suy mắt
Bệnh đường tiêu hóa nghiêm trọng và các bệnh về máu
Tác dụng phụ:
Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn quan sát thấy những tác dụng phụ sau, đặc biệt là nếu chúng không biến mất.
Sự bất tỉnh
Liệt cứng
Co giật
Thận trọng:
Không nên dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu trừ trường hợp sốt rét nặng & sốt rét ác tính.
Bệnh lý thần kinh ngoại biên
Không sử dụng hình thức tiêm ở trẻ em dưới 5 tuổi
kiểm tra mắt cần trong khi điều trị kéo dài
thiếu G6PD
Tương tác thuốc:
Ampicillin
Neostigmine
Phenylbutazone
Pyridostigmine
Dược lực:
Amodiaquin là dẫn chất của 4-aminoquinolin, có tác dụng diệt thể phân liệt trong hồng cầu của cả 4 chủng Plasmodium falciparum. Amodiaquin có tác dụng chống lại các chủng Plasmodium falciparum nhạy cảm với chloroquin và một số chủng khác kháng chloroquin.
Cơ chế tác dụng chống sốt rét của amodiaquin còn chưa rõ nhưng có thể do amodiaquine tập trung trong lysosom của ký sinh trùng sốt rét và làm mất chức năng của lysosom. Thuốc tác động đến quá trình tiêu hoá haemoglobin và làm giảm năng lượng cung cấp cho ký sinh trùng. Ngoài ra, các dẫn chất 4-aminoquinolin còn gắn vào nucleoprotein và ức chế DNA, RNA polymerase. Nồng độ thuốc tập trung nhiều trong không bào tiêu hoá của ký sinh trùng sốt rét.
Thuốc có tác dụng diệt ký sinh trùng sốt rét dạng thể phân liệt mạnh và nhanh.
Dược động học:
Amodiaquin hydrochlorid hấp thu nhanh ở đường tiêu hoá. Amodiaquin được chuyển hoá ở gan thành chất có hoạt tính là desethylamodiaquin, chỉ một lượng nhỏ amodiaquin được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không chuyển hoá. Thời gian bán thải của desethylamodiaquin từ 1-10 ngày. Khoảng 5% lượng thuốc xuất hiện trong nước tiểu, phần còn lại được chuyển hoá trong cơ thể. Amodiaquin và desethylamodiaquin vẫn được phát hiện trong nước tiểu sau nhiều tháng dùng thuốc.
Cách dùng:
Tuổi Liều dùng (Viên nén 153mg)
Mô tả:
Bảo quản:
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C,tránh ánh sáng.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng