Chỉ định:
- Viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm tuyến Meibomius cấp, viêm túi lệ, viêm kết mạc dị ứng, viêm khe giác mạc, viêm màng mạch nho, viêm củng mạc, viêm thượng củng mạc.
- Viêm tai ngoài (màng nhĩ còn nguyên), đặc biệt chàm bội nhiễm ống tai, viêm tai giữa cấp sung huyết, viêm tai giữa cấp vừa rạch màng nhĩ.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Viêm giác mạc herpes biểu mô. Tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị tăng nhãn áp, bệnh lao mắt, viêm kết giác mạc do virus, nhiễm khuẩn mí mắt và mắt.
Tương tác thuốc:
Tránh dùng với các loại kháng sinh khác.
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Kích thích thoáng qua: khó chịu, chảy nước mắt, sưng tấy, sung huyết kết mạc, có nguy cơ quá mẫn.
- Dùng lâu dài: tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể, viêm giác mạc nông, lâu lành vết thương, bội nhiễm, loét củng giác mạc.
Chú ý đề phòng:
Không được dùng để tiêm. Theo dõi nhãn áp và thuỷ tinh thể khi dùng lâu dài. Không được đeo kính sát tròng khi điều trị. Tránh dùng ở sơ sinh.
Liều lượng:
- Mắt: Nhỏ 1
- 2 giọt vào mắt bị đau sau mỗi 4 giờ. Nhiễm trùng nặng: có thể dùng 2 giọt/lần/giờ. Thời gian điều trị trung bình 7 ngày.
- Tai: + Người lớn: rửa tai 1
- 5 giọt x 2 lần/ngày x 6
- 10 ngày. + Trẻ em: rửa tai 1
- 2 giọt x 2 lần/ngày x 6
- 10 ngày. Không nên dùng quá 10 ngày.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: GENTAMICIN
Tên khác:
Gentamycin
Thành phần:
Gentamicin sulfate
Tác dụng:
Gentamicin có tác dụng chủ yếu trên các vi khuẩn ưa khí gram âm và một số ít vi khuẩn gram dương như liên cầu, tụ cầu, phế cầu(kể cả tụ cầu kháng methicillin và tụ cầu sinh penicillinase). Gentamicin còn có tác dụng với một số Actinomyces và Mycoplasma.
Vi khuẩn kháng gentamicin: Mycobacterium, vi khuẩn kị khí và nấm.
Cơ chế tác dụng của gentamicin: Thuốc sau khi thấm được qua lớp vỏ tế bào vi khuẩn nhờ hệ thống vận chuyển phụ thuộc oxy, gentamicin và các aminosid gắn vào tiểu đơn vị 30S nên trìnhtự sắp xếp các acid amin không đúng tạo ra các protein của tế bào vi khuẩn không có hoạt tính làm vi khuẩn bị tiêu diệt.
Chỉ định:
Nhiễm khuẩn giác mạc, củng mạc, chắp lẹo, viêm bờ mi, túi lệ, loét giác mạc, loét giác mạc có mủ, tổn thương mắt do dị vật, trước & sau các phẫu thuật có can thiệp nội nhãn.
Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm mắc phải ở bệnh viện, như nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn tiết niệu và dự phòng phẫu thuật.
Gentamicin thường phối hợp với penicillin, quinolon, clindamycin và metronidazol để nâng cao hiệu lực kháng khuẩn.
Quá liều:
Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, điệu trị quá liều hoặc các phản ứng độc của gentamicin là chữa triệu chứng và hỗ trợ.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc nhóm aminoglycosid.
Người có tổn thương thận hoặc thính giác.
Tác dụng phụ:
Thoáng qua: xót nhẹ ở mắt, ngứa, kích thích. Ngưng thuốc khi có biểu hiện dị ứng.
Với thính giác: gây rối loạn tiền đình, ốc tai do đó làm rối loạn chức năng thính giác như ù tại, chóng mặt, giảm thính lực, điếc không hồi phục.
Với thận: tổn thương, hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ có hồi phục.
Dị ứng: mày đay, ban da, viêm da tróc vẩy, viêm miệng, shock phản vệ.
Các tác dụng không mong muốn khác: ức chế dẫn truyền thần kinh-cơ giống các chất cura, trường hợp nặng gây suy hô hấp, liệt hô hấp, liệt cơ.
Thận trọng:
Không đeo kính tiếp xúc trong quá trình điều trị. Phụ nữ có thai & cho con bú. Khi lái xe & vận hành máy.
Tương tác thuốc:
Dùng đồng thời với các thuốc gây độc với thận như: các aminosid khác, vancomycin, cephalosporin, thuốc lợi tiểu furosemid hoặc các acid ethacrynic sẽ tăng độc tính với thận.
Với các thuốc ức chế dẫn truyền thần kinh cơ gây tăng nguy cơ giãn cơ.
Gentamicin tương kị với penicillin, cephalosporin, furosemid, heparin và có phản ứng với các chất có pH kiềm hoặc vớicác thuốc không bền ở pH acid. Vì vậy không được trộn lẫn các thuốc này với gentamicin trong cùng 1 dung dịch tiêm truyền.
Dược lực:
Gentamicin là hỗn hợp kháng sinh có cấu trúc gần nhau, được chiết xuất từ môi trường nuôi cấy Micromonospora purpura, Micromonospora echonospora.
Gentamicin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có hoạt phổ kháng khuẩn rộng.
Dược động học:
- Hấp thu: Gentamicin ít hấp thu qua đường tiêu hoá nhưng hấp thu tốt qua đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch. Sau khi tiêm bắp 30-60 phút thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu.
- Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, duy trì tác dụng 8-12 giờ. Khuếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào, vào được nhau thai và sữa mẹ với lượng nhỏ nhưng ít vào dịch não tuỷ kể cả khi màng não bị viêm.
- Chuyển hoá: Gentamicin ít chuyển hoá trong cơ thể.
- Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, khoảng 70% thuốc thải trừ trong vòng 24 giờ đầu. Thời gian bán thải 2-4 giờ và kéo dài hơn ở người bệnh nhân suy thận, người cao tuổi hoặc trẻ sơ sinh.
Cách dùng:
Tra vào mắt bệnh 1,5cm thuốc, 2-3lần/ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 2 - 30 độ C. Tránh để đông lạnh. Không dùng nếu dung dịch tiêm biến màu hoặc có tủa.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng