MUHIHWIIW'IEFC'WIMDIIIM
1.Mqumnơkủllmllbyumúhưhnm
utumdmonumymmuhmn.unlhhufflumilst
M…noourdhưmm.mmmoi
PIWIMADNJMI'EFCỎWMIMIGWMỊIEWWỦMJ.
L…wnnnnùunmuănumdutudmuú-m ——
IlyflllựmDm'IDMUtdmkuilhuilmldfflmlul
mao…ĩhmmmưdbmkfư.
I.RIIIIMMlWADROMTEFCOWMMMMHM
M.hmưũltnjưtffl mfflwfmolllhm
Ihymnmmlm
hut…lnùbahmlnmumnhúnomtm --
munummtdunyuưehmùỵ.
npuutzg °~J" ụ de ooqcnÒ wonuố’w
… l ;; enua.av mnouqnẮog mg
eouagros
lmamnaomưmũ
oucnwezx
70 mg
Writuinủdulsforeachủbbt
Weeki Week2
DATE DATE
fflMarktlmứayutffleweektlntbestfliaynursctmdưe:
suumumeweunumsn
EIEIEIIIIEIEIEI
Week3 Week4
DATE
DATE
›wlfifl
6… OL
01001 IBJO
6… 0L
dSI'I sIJ't’FM. PiW °IWIPWN
®3:I 1I.VNOHGVWHVHJI
m…… ' ²8
Slelqej. v
ZA'ZIBII
L Ìi lĩ9lũlỉl9lll7
É-L
O
ww+ưow …
mm’meovm'am’ttm
'mmqwm-wưt-i
%… v1dn mwws
'l4mmmluuquiwuơute
. 1- In II
_ạma ẸHd Via… ……mẩmẵrẫ
. " " --nmmm.agnuoxuuun sau a
O_[ìG _,K’I NVnờgưỡmamwmwwhqw'ũmầẫrvỉluằẫ
ẸJJ. Ả Ộfi
we
-mlmmnn.unmdọu
Wa m……mviwwanủmmmdmmumnu
mui M oi nu … … … mmwu-mm
O©
w… WWW… … … WBÙm' WWW … WWW MM
mao… mmnm em la lu_mum uopuomui lụa : ~a.ne mun
W… W %… 01 mm…
MW
umuùuaunmpinms …
'nltiounnimwm uu wntiuomumuuwuwn
mmwnemưmlnmnwn mmmw ’ua HMIU…
m…… uma wumtumnmmiummwl
_ư Isz- -ouzlanẩm nminlnilmnuam'xammwumbwu auo
W"! … D … Wl
u'tuimims m…um Mũaumnum 0… u mm…
| ummaau wsnouvuw auon|
7.65"x 10493” (overall)
Black
pms-i 585
pms-1 99
pms-3285
m 781 909
lPHARMADRONATE-FC®
Alendronic acỉde 70 mg
LOT ;
MFD:
EXP:
Cipla Ltd., India
'1 5 'Ếẫzỳma
REG. AFF.
QC
MARKETING
\P RODUCTION
scíence
61H Royalmount Awnuc # 210
_M_onưcal. Quebec HáP 2T—l Canada
%
Pharmadronate—FC - 70 mg
DEPARTMENT SIGNATURE DATE
BLACK
82mm x 55mm
18160—V4
503 lỸL ESL
PHARMADRONATE FC
Aiendronate sodium 91,37 mg
_ ~_ - Ì,Ýý —É hT_"A a= ___ VỆ_——-t
Thảnh phần: Mỗi viên nén bao phim PIIARMADRONATE chứa 91,37 mg Sodium Alenđronzite.
'lá duọc Mannitol, Mìcrocrytaliin cellulose (Avicel Ph 101), sodium starch glycolat, Starch,
Magnesium stearat vả Hypromellose (HPMC B -15)
Chỉ định:
PHARMADRONATE dược chỉ dịnh để điểu trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh.
Trong diều trị loãng xương, alendronat lảm tăng khối lượng xương và ngãn ngừa gãy xương, kể cả
khớp háng, cổ tay và đốt sông ( gãy và nén đốt sông )
Đế dự phòng loãng xương, có thể dùng Pharmadronate cho phụ nữ có nguy cơ mắc loãng xương
hoặc cho người mong muôn duy trì khối lượng xương vả giảm nguy cơ gãy xương sau nảy.
Để dự phòng và điều trị loãng xương do dùng cortices- teroid.
Pharmadronate được chỉ định để điều trị bệnh xương Paget: Điều trị được chỉ định cho người bị
bệnh xương Paget có phosphatase kiềm cao hơn ít nhất hai lần giởi hạn trên cùa bình thường, hoặc
người có triệu chứng bệnh, hoặc người có nguy cơ mắc biến chứng sau nảy về bệnh đó.
DƯỢC LỰC
Alendtonat lả một aminobỉsphosphonat có tảc dụng ức chế tiêu xương đặc hiệu cảc nghiên cứu tiền
lâm sảng cho thấy alendronat tích tụ chọn lọc ở cảc vị trí tiêu xương đang hoạt động, nơi mả
alendronat ức chế sự hoạt động của cảc hùy cổt bảo.
Các nghiên cứu lâm sảng cho thấy điểu trị bằng alendronat có thế Iảm tăng đảng kề khối lượng
xương ở xương cột sông, cổ xương đùi vả mâu chuyền Trong cảc nghiên cứu lâm sảng ở phụ nữ
mãn kinh từ 40 đến 85 tuồi bị Ioãng xương (dược xảc định là khối lượng xương thấp, ít nhất là 02 độ
lệch chuẩn dưới trung bình cùa thời kỉ trước mãn kinh), điều trị bằng alendronat lảm giảm đảng kể
số lần gãy đốt sống sau 3 năm dùng thuốc. Mật độ chất khoáng ơ xương tăng rõ sau 3 thảng điều trị
bằng alendronat và còn tìếp tục trong suốt quá trình dùng thuốc. Tuy nhiên sau 1- 2 năm điều trị,
nên ngừng liệu phảp alendronat thì không duy trì được sự tăng khối lượng xương. Điều dó chứng tỏ
phải liên tục điều trị hảng ngảy mới duy trì dược hiệu quả chữa bệnh
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hảp thu:
Với một liều chuẩn tìêm tĩnh mạch, khả dụng sinh học đường uống trung bình ở phụ nữ là 0, 7 % với
những liềii trong phạm vi từ 5 70 mg, uông sau 1 đêm nhịn ăn và 2 giờ trước một bữa ăn sảng
chuẩn
Phân bố:
Cảo nghiên cứu tiền lâm sảng cho thấy sau khi tiêm tĩnh mạch liều ] mg_lkg, alendronat phân bố nhất
thời ở cảc mô mềm nhưng sau đó phân bố lại vảo xương hoặc bải xuât qua nước tiếu. liên kết với
protein trong huyết tương người xấp xỉ 78%.
Chuyển hóạ': _
Không có băng chứng là alendronat được chuyên hóa ở người.
Thải trù
Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 10 mg ^ ’ ' ’ Ề “ là 71 mVphủt.
Nồng độ thuốc trong huyết tương giảm hơn 95%tiro ỵòng s’ qẽạự'igkjỵtịzẹgn tĩnh mạch ở người,
~ ổ « | '.~~ , '
nửa_đời kết thúc của thuốc ước tính vượt trên lOn nar__n, lo p ản ỄhỔỂỄỄJỆẸỄDỔg cua alendronat
tư bọ xương.
6l li P…Oyaimount Ai me~Ẻi ỉiỈ)
\
_ ` ` , ...` .i _ l … ,.,
Llềlll gva Cách dung: P\IOÚu, . ,_J…ÙCC LiL LT r\.LÌ 1….
\)
Alcndronat dùng uổng. Để dễ hấp thu alendronat, phải ưống thuốc với một lượng nước_ khoáng 180-
240 ml (khỏng dùng nước khoáng) it nhất 30 phủt trưởc khi ăn, uống hoặc dùng thuôc khảc trong
ngảy. Uống thuốc xong phải đợi 30 phủt rồi mởi ãn, uống hoặc dùng thuốc khảc. như thế sẽ iâm
alendronat được hấp thu tốt hơn. Ngay cả khi uống thuốc với nước cam hoặc cả phê thì sự hắp thu
cùa alendronat cũng đã giám rõ rêt. Phải hướng dẫn người bệnh không mủt hoặc nhai vỉẻn nẻn
nlendronat. Phải hưởng dẫn người bệnh ưảnh nằm trong it nhẩt so phủ! sau khi uống alendronat dể
thuốc vèo dạ dây dễ đảng vá giảm tiềm nang kích ửng thực quản. Ngoâi ra phải hướng dẫn ngưòi
bệnh không uống alendronat vân lúc đi ngủ hoặc trưởc khi dậy trong ngảy.
Điều trị loãng xương cho hụ nữ mãn kinh: Liều khuyến cáo trong cảc trường hợp nây lả 70mg
Alcndronatc (! viên). một iẵn/tuần.
Tính an toản và hiệu quả của alcndronat ở nam giới loãng xương hoảc ở trẻ cm chưa được xác đinh.
Dế dự phòng loãng _xương ở phụ nữ sau măn kinh, liều khuyến cáo lè 5 mg một lần mỗi ngảy.
Tinh an toản của điêu tri hoặc dự phòng loãng xương hằng alendronat dùng kéo dâi trẽn 4 năm chưa
được nghiên cứu. các nghiên cứu kéo dải đang được tiên hảnh.
Đề dự phòng vả đỉều trị loãng xương do dùng óorti—costeroìd: Liều khuyến cáo la 5 mg mỗi ngảy (
vởi phụ nữ sau mãn kinh không dùng iiệu pháp thay thế hormon, thì dùng liều 10 mg mỗi ngả )
Để điểu trị bệnh xương Pagel. liều alendronat thường dùng cho người lởn lẻ 40 mg một lẳn mỗi
ngùy tron 6 tháng.
Có mè đieu trị lại bệnh xương Paget bằng alendronat cho những người bệnh bi tái phát qua đánh giả
sau diều tri 6 tháng, dựa vùo sự tăng phosphatase kiềm trong huyết thanh (một số chỉ cần định kỹ xét
nshiệm ›
Chú ý_: Không cần thiết phâi điểu chinh liều cho người cao tuồi hoặc cho những người bị suy thặn từ
nhẹ đên vừa ế độ thanh thải creatinin từ 35 đẻn 60 mVphủt )
Không khuy n cáo dùng alendronat cho người bị suy thận nặng hơn (độ thanh thâi creatinin < 35
mllphủt ) do còn thìều kinh nghiệm.
Vi đã có bảng chứng lá alendronat khỏug chuyền hóa hoặc bâi xuất vảo mật, nẽn không có nghiên
cửu nảo được tiểu hảnh ở người bệnh suy gan. Điểu chinh iiều dùng iả khòng cẩn thiết trong trường
hợp nảy. Ế
Chống chỉ đinh: Di dạng thực quản lèm chậm tháo sạch thực quản như hẹp h c không giãn tâm vi
thưc quán. Bệnh nhãn dị ứng với cảc thânh phần của thuốc. Hạ calci huyết. Bệnh nhân bị suy giảm
chửc nảng thận (thanh thâi creatinine dưới 0,58ngiây)
Thận trọng: _
Hoại tủxương hảm: Một số ca hoại từ xương hảm đã gặp ở bệnh nhân bị ung thư dùng phác đồ điều
trị có biphosphonate. Hầu hết các trường hợp xảy ra sau khi nhổ răng, thường gây ra vết thương khó
liên, vả các bệnh nhân bị ung thư điểu trị bãng biphosphonate đường tiêm t_ĩnh mạch. Nhiều trường
hợp ưong đó đang được điêu tri băng corticosteroid vả hoả trị liệu. Một sô trường hợp xây ra khi
cho bệnh nhân dùng thuốc đường uống dề diển trị loăn xương sau mãn kinh vù các chi đinh khác.
Hầu hết các trưởng hợp được ghi nhận có liên quan đen các phẫu thuật về nha khoa ban gồm nhổ
tảng vả nhiều trường hợp có đẩu hiện nhiễm khuẩn tại chỗ, bao gổm viêm xương tuỳ. Trước khi
điều trị bằng biphosphonate, cần cho bệnh nhân kiem tra về nha khoa dễ có biện pháp báo vệ rãng
khi có cảc yếu tố nguy cơ cùng xây ra (như bị ung thư, dùng hoá tri liệu, dùng corticosteroid, xạ trị
vùng at… và cố. vả vệ sinh răng miệng kém). Bệnh nhân bị hoại từ xương hạm cằn phải cho uống
kháng sinh thích hợp vảlh0ặc phẫu thuật vùng miệng. Với những bệnh nhãn cân phâi phẫu thưật nha
khoa, hiện_chưn có dữ liệu khuyến cáo bệnh nhãn nên ngưng điêu trị bằng biphosphonate đè giám
nguy cơ măc chửng hoại từ xương hảm.
Bản sỹ điều ui vả bác sỹ phẫu thuật vùng miệng nẻn đưa ra phác đồ diều '
tnên đảnh giá ngưy cơlhỉệu quả đỉều trị cho bệnh nhân d .
Nội né: vả chuyên hoá: Phái điều trị hạ calci huyết Ể
thường liên quan tới chuyên hoá vô cơ mong cơ mẻ ( um u vimmin
những bệnh nhân nây, phải kỉểm soát nồng độ calci
“ èitriệuychủnm_
? Ểyíriưczii. Quebec li '. .’ 2T4 .nda
trinh điếu ưị bảng Alendronatc. Một số n triẹu chứng hạ calci huyết đã được ghi uhận, bao gồm cả
bệnh nhân có vả không có yêu tố nguy cơ. Khưyên bệnh nhãn phải báo cho bác sỹ biết các triệu
chứng của hạ calci huyết như di cảm hay chuột rủt. Bác sỹ cần u… dõi tình trạng bạ calci huyết ở
bệnh nhân điều trị bằng Alendronatc khi có cảc yếu tố nguy cơ. Do tảc dụng lảm tăng mệt độ
khoáng chẩt trong xương nèn có thể gây tăng nhẹ. không trìệu chứng calci vù phosphate mảu. đặc
biệt ở bệnh nhân bị bệnh xương Paget mả tỷ lệ thay đổi xương trước phẫu thuật tăng cao, bệnh nhân
dùng corticosteroid và bệnh nhán bị giảm thu calci
Đườn tiêu hoá: Sodium Alendronatc, cũng như các dẫn chất biphosphonate khác, gây ra kích ứng
tẹi c niêm mạc đường tiêu hoá ttén. Cảc bíển cổ ở thực quản bao gổm viêm thực quán. loét thực
quản và ược thực quản đỏi khi kèm thoo thủng thực quản xáy ra khi điều ư; bằng Alendronate. Một
số trường hợp nặng vả phải nhập vỉện. Vì vậy. bác sỹ cần cảnh giảc trưởc các dấu hiệu hoặc triệu
chừng báo hiệu hản ứng cùa thực quản vả n ười bệnh phái được chỉ dẫn ngưng dùng Alendronatc
vả gặp thầy thuẵ: nếu phảt hiện thắy khó nuỄt. nuốt đau, đau sau xương ức hoặc ợ nóng mới hoặc
trở lên trầm trọng. Biến cố về thưc quản thường nậng hơn ở các bệnh nhân nằm sau khi uống thuốc
vảlhoặc bệnh nhán khòng dùng đủ lượng nước yêu cấu khi uổng thuốc vảlh tiếp tục uổng
Alcndronatc sau khi thẩy các triệu chứng kich ửng thực quán. Vì vậy, việc cung p những chỉ dẫn
đẩy đủ về dùng thuốc cho bệnh nhản hiểu được iả rất quan tnọng. Vì có thể thuốc gây kỉch ứng niêm
mạc đường tiêu hoá trên vá khả nãng lảm cho bệnh xấu đi, cẩn thận trọng khi dùng Alcndronatc ở
các bệnh nhân có bệnh lý đang hoạt động về đường tiêu hoá trén như khó nuốt, các bệnh về thực
quản. viêm dạ dảy. viêm hoặc loét tá trầng.
Thỏng :… cho bệnh nhảm nè thuốc dễ dảng hấp thu ở da dảy và vì vậy iảm tác dụng phụ kích ứng
thực quản cùa thuốc, cần hướng dẫn bệnh nhân uống thuốc với mòt đầy nước. Yêu cẩu bệnh
nhân không được nằm n nhất là ao phủt sau khi uống thuốc vả cho tởi khi … bữa đầu tỉẻn trong
ngây. Bệnh nhân không được nhai hoãc ngặm thuốc do nguy cơ gây Ioét vùng hẩu — miệng. Cần
khuyến cảo bệnh nhân không được uộng thưốc trước khi di ngủ hoặc mm khi um dậy vảo buổi
sáng. Bệnh nhân cần được cảnh báo nêu không tuân thủ các hưởng dẫn nảy có thể tăng n uy cơ mắc
bệnh về thực quán vả khi họ gặp các triệu chứng của bệnh thực quản (như khó hoặc n t đau, đau
sau xương ức, hoặc ợ nỏng mới bị hoặc tăng nặng). nên ngưng uổng thuốc vả thỏng bảo cho bác sỹ.
Các nguyên nhân khảc gây loãng xương như thiêu hụt csưogcn. lăo hoả vả dùng corticosteroid cũng
cần được quan tâm.
Cân phải đảm bâo lượng calci vã vitamin D đưa vảo cơ thề, đặc biệt bệnh nhân bị nh xương Pagct
vá bệnh nhân dùng glucocorticoids bỉ ,
Thời kỳ mang tbai vì cho con bủ:
Dùng rhuốc cho phụ nữ có thai:Việc dùng thuốc cho phụ nữ có thai hiện chưa được nghiên cửu và
vi vặy khỏng nên dùng thuốc cho phụ nữ khi mang thai.
Dùng Ihuốc cho phụ nữ cho con bú: Việc dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú hiện chưa được nghiên
cứu và vì vậy không nén dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bủ.
Tương tic thuốc:
Ranin'dine: Ranỉtỉdìne dùng đường tiêm tĩnh mạch sẽ iảm tãng gấp đôi sinh khả dụng đường uổng
của Alcndronate. Sự thay đồi đáng kể nảy vả cũng có thể có sự thay đổi tương tư xảy ra khi uổn
dổng thời Alendronate vả thuốc kháng histamin Hz khác chưa được biết đến; Các nghiên cừu VỀ
tương tác thuốc đặc hiệu khâc chưa dược tiến hânh. -
Calci vả các thuốc calỉon da rri liệu khác:
Các sản phẩm chứa calci vả cation đa trị liệu tương tự khác ảnh hưởng tới hấp thu cùa Alendronate.
Các sản phẩm bổ sung calci. các antacid vả các thuốc khác lảm ánh hưởng tởi hấp thu cùa
Alendronate. Vì vậy, bệnh nhân phải đợi ít nhất 30 phủt sau khi uống Alcndronatc mới dược uống
bất kỳ thuốc nâo khác.
Tảc dụng phụ:
Tmng các nghiên cửu trên lâm sảng, Alendronate ng ẳắ1g oẸễĩaltẵấẺrqề 'èn cửu kẻo
dải mi s nãm. cảc tác dụng phụ thường nhẹ vè nỏi chưhg không ' ~ 5 đi '.
6! !! Royalmount Avrnuc #“ ZIO
Mont; ^ ' '. ;cìicc HJP 2T4 C..i.ndn
! oản thân. Nổi mảy đay, phù nề loạn thần kinh mạch Giống như cảc biphosphonate khác, cảc triệu
chứng nhẹ như đau cơ, cảm giác khó chịu, và hiếm gặp là sốt cũng được ghi nhặn khi điều trị bằng
Alendronate, nhẩt là khi bắt đầu điều tri,. Triệu chứng hạ calci huyết cũng xảy ra nhưng hiểm gặp,
xảy ra cả ở bệnh nhân có hoặc không có yếu tố nguy cơ Hệ tiêu hoá. đau bụng, buổn nôn, khó tiêu,
tảo bón, tiêu chảy, đầy hơi, trảo ngược acid, loét thực quản, nôn, chứng khó nuốt, chướng bụng,
viêm dạ dảy. Hệ co xuơng. dau cơ xương (xương, cơ hoặc khớp), chuột rút. Hệ rhẫn kinh/tâm thần:
đau dầu, chóng mặt. Giác quan: Rối loạn vị giảc, ít gặp viêm mảng mạch nho. Da: Hiếm gặp ngứa
và phảt ban Răng. Hìếm gặp hoại từ xương hảm khu trú khi dùng đường uống các thuốc thuộc
nhóm biphosphonate. Hoại từ xương hảm thường đi kèm với nhiễm trùng tại chỗ, khó liền vết
thương khi nhổ răng
Qúa liêu:
Không có thông tìn riêng biệt về điều trị quá liều Alendrọnatc. Hạ calci, phosphate huyết vả cảc
phản ứng không mong muốn ở đường tiên hoá trên như rối Ioạn tiêu hoá ở dạ dảy, ợ nóng, viêm
thực quản, vìêm loét dạ dảy có thể do uống quá liều Alendronate. Nên dùng sữa hoặc antacid để liên
kết Alendronate. Do nguy cơ kích ứng thực quản, không được gây nôn vả người bệnh vẫn phải ngồi
thẳng đứng. Thẩm tách mảư không mang lại kết quả.
Trình bây: Vi | 1 x 4 viên
Báo quản: Nhiệt độ dưới 3OOC.
Hạn dùng: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất _ ảỳ
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS
Lưu ý: - Để xa tầm tay của trẻ em
- Đgc k huớng dẫn sữ dụng trước khi dùng
- N u can thông tin xin hỏi ý kiểu của thầy thuốc
— Thuốc chỉ bán theo đơn của thầy thuốc.
' '.ĩ Jfflẵể!hĩf_
Nơi sản xuất: Công ty Cipla Ltd.
L—139 tới L-146 Vema Industrial Estate, Vema,
alcette, Goa-4037222, INDIA
PHÓ CỤCi TPUỞNG
_Á/' 142 ”7L lửĩb gÍ£ZĨMJ
4 g, pharma
.. science
6111 Royalmount Avr-nuc # liU
Mont:cr`. C`_JCiicc H4P 2'ĩ—i C..z;frỉu
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng