\ * MẨU NHÂN HỘP PHARBAPAIN 4 \"6 M
(TÝ LỆ 50%) Ở
BỔ Y TẾ \
cục QUẢN LÝ DƯ JC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
' Ẩ
BOXƯẦSTRIPSXISCMEDEFFBWBCENTTAÃETS
PHARBAPAIN
IIIIIIIIIEIEUIII , Porocetomol 500 mg
Illllllllulm.r odehe phospth30 mg
\Mfl0-GMP
Lẩn đâuz.Za…l.Ak.J…MAL
²z:"allllll
.JJỂBJIIIIIEẺ
um…nmeu
: :
an: … … In =lmm
l ……
…
ư-nvn
' > ' u
NIVdVSEIVHcI
ffllẫẫễĩỉ"Ỉ
i
ỉ
ềmmoo
M
Out
Buu 809g soudsoud ugepoo 1ỉllllllllll
k lo…oieoomd
\“— OHM- dW9 nạm › x lA sz dỘH
Viên sỏi .
PHARBAPAIN "ấ
Illlllllltm ;… - - Pcorocelomol 500 mg f…
IIIIIIIIIEIE. odoh phosphc1 30 rnẵ
muóc uóuc
haa, 51 [ '."a nru n~wrv
26 tì EX | bc*:n h' rIan
FD I bn ađ'u dJW'IY
sưu… ,
lị ' 'ĩ. : 11 năm 2011
NGƯỜITK PHÒNG NCPT / ,
-'ỉJ
1…'3 UầẳỜC "
ẢaUJP; Ă à TRU?JSẶ *
ẢỄ/ \ở
ÚÌĨJ.I7 l ’ C `.
“Yổoẫmy _chồo ,Ổảný
PHARBARMN
Pmccolomol 500mg
… pfosonư
cvucnụ…uum OMIA_n
mrbuzmb-u mu -e~o * ._g
u….m. NuJ ww u…
PHARBARMN
,
MẮU NHÂN TUÝP PHARBAPAIN
TUÝP … VIÊN sủr
c1anuợchumuuouưẨm wuaảẢoo
motộuoưcmkce oómm HẦNOi
GMP—WHO
'IUY'P1OVIỂN
Ể:vzìẽn
…ì,
Viên sủi
MỐI VIẺN CHỦA:
Paracelưmol 500mq
Code… phospth JOmg
q 9 sảanu TMNIth SôcSm NáNù WNIn
PHARBAPAIN
Porocetomol 500 mg
Codein phosphot 30 mã
THUOC HÓNG
Ta dươc Acư! c:znc khan, Nam carbonat khau Nam lJICA1DOHBĨ
SorbưoL Na… sacchann, Aspzmam, lsopropanol, Po…don K30
Nam benzoal Bỏ! mùi cam (chanh hoãc dã…
cại DINH _ ; {
ueu DUNG — CACH DUNG:
CHỐNG cuiolmu 1 l
eÁo QUÀJN : No: khỏ, cm: 30 c
neu CHUAN ccs sm<:
*'-“:7 » ĩ' ’5* HD ìĩem:ĩỉuu
ĐỂ … TÁM TAY“ CÙA TRẺ EM
~Jư'd dù 1 vlẻn
DOC KÝ HUỜNG DÀN SỬ DUNG TRUOC KHI DI. Nh
MẶT SAU
ứ wủ`x .c\
Pmocefcmot 500mg
Com… ơmơm ưng
31 11? va…-… .
; r’;.ụr_ …ạ. A.;ị
56 lò SX: nnnnnn HD: ddmmyy
Sò'lò SX: nnnnnn HD: ddmmyy
ph
Pomcolomol 600mg
cmen … Jung
PHARBARMN
SDK. ..…-.… ..…….
PHẨRBẢRMN
Pumcemmou 500mg
W sững
cuu :*mư›n: ›..nu-o
ram.um ưan -on>
ỆHẨRỄẨPAIN
… dễ:
cmaw,~um um /
u’aơzwdm Mn …~o ~ *
LcI—luMI-D hn ….ụ
PHẨRBAHMN
5610 SX: nnnnnn HD: ddmrnyy
Số ìô SX: nnnnnn HD: ddmmyy
NGƯỜI TK
,…;
PHÒNG NCPT
%
|
.` __
/;` @ AI Cỗ ' _
%0mm/ỵ, --ẮW ’ '
A sv/J3a
Hướng dẫn sử dụng thuốc C ở )
VIÊN NÉN SỬI BỌT PHARBAPAIN
Trình bãy: 'Duýp 10 viên; Hộp 25 vì x 4 viên.
Thảnh phẩn: Cho 1 viên:
Paracetamol: 500mg
Codein phosphat: 30mg
Tá dược: Acid citric khan, Nani carbonat khan. Natri bicarbonat, Sorbitol, Natri saccharin,
Aspartam, Isopropanol, Povidon K30, Natri benzoat, Bột mùi cam (chanh hoặc dâu): vừa đủ 1
Vlen.
Chỉ định:
Điểu trị các cơn đau vừa và nặng, cãc trường hợp đau không khỏi khi dùng aspirin hoặc
paracetamol dơn thuần.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các thânh phẩn của thuốc.
Trẻ em cân nặng dưới lSkg.
Hen phế quản suy hô hấp.
Suy gan và suy thận nặng.
Phụ nữ cho con bú.
Người thiếu hụt enzym glucose-õ-phosphat dehydrogenase.
Người mắc bệnh tiểu phenylcetonc (do sự có mặt của aspartam trong thânh phẩn của thuốc).
Cách dùng - liều dùng:
Cách dùng:
Dùng uống.
Thả 1 viên văo khoảng 200 ml nước để viên sủi tan hoãn toăn trước khi uống.
Liêu dùng:
Người lớn vả trẻ em cân nặng từ 50 kg trở lên: 1 vièn/lân x 1—3 lẩn lngảy, không dùng quá 8
viên/ngăy vả khoảng cách giữa các lẩn dùng thuốc ít nhất lã 4 giờ. Người suy thận nặng (độ
thanh thải creatinin dưới lOml/phủt): khoảng cách giữa các lân dùng thuốc ít nhất 8 giờ.
Trẻ cân nặng từ 15 kg trở lên: tính theo liêu codein: 3mg/kg/ngăy chia lăm 4-6 lân. Tối đa
1mg/kgflân <6mgfkg/ngây›.
Thận trọng:
ỉ" Trong sử dụng:
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím không
biểu hiện rõ mặc dù có nông độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu
Uống nhiêu rượu có thể gây tăng độc tính của paracetamol với gan; nèn tránh hoặc hạn chế
uống rượu.
Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, hoặc bạnh nhân đang dùng các thuốc khác có ,
độc tính với gan.
Sử dụng chế phẩm có chứa codein kéo dăi có thể dãn đến tình trạng nghiện thuốc.
Tmh trạng tăng ãp lực sọ não, codein có thẻ lăm tãng thêm tình trạng năy.
Khỏng nên dùng khi điêu khiển phương tiện giao thòng và máy móc vì thuốc gây buôn ngủ.
Mỗi viên có chứa khoảng 425 mg natri, do Vậy cân chú ý trong các trường hợp có chỉ định
kiêng muối.
* Đối vởi phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: chỉ sử dụng khi có chỉ định của thây thuốc trong trường hợp thức sự cân thiết.
Phụ nữ cho con bú: chống chỉ định.
* Đôĩ vởi người lăi xe vả vận ha`nh máy móc:
Không nện dùng khi điều khiển phương tiện giao thông và máy móc vì thuốc gây buôn ngủ.
®1
;
Ểẻ' !.m fiĩ'tah .!
Tương tác thuốc:
Liên quan dẻ'n Paracetamol:
Coumarine và dẫn chất indanion: Uống dăi ngảy liêu cao Paracetamol lăm tăng nhẹ tãc dụng
chống dòng của các thuốc năy. Tuy nhien tác dụng năy ít quan trọng về mặt lâm săng nen
Paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh
đang dùng các thuốc nói trên.
Phenothiazin: Cân phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bẹnh dùng đông
thời Phenothiazin vả Paracetamol.
Alcohol: Uống rượu quá nhiều và dải ngăy có thể lăm tã.ng nguy cơ Paracetamol gây độc cho
an.
gThuốc chống co giật ( gồm Phenytoin, Barbỉturat, C armabazepín ): gây cảm ứng men ở
microsom gan, có thể lâm tăng độc tính trên gan của Paracetamol do tãng chuyên hoá thuốc
thănh những chất dộc hại với gan. ’
Isonỉazid: Khi dùng đổng thời với Paracetamol cũng có thẻ dẫn đến tãng nguy cơ độc tính với
gan, nhưng chưa xác định được chính xác cơ chế của tương tãc năy.
Liên quan dến Codein:
Alcohol vả căc thuốc an thần: Không nên phối hợp vì tăng nguy cơ dịu thân kinh.
Tác dụng không mong muốn của thuốc:
Liên quan dén Paracetamol:
Da: nổi ban, mề đay.
Hệ tiêu hóa: buồn nỏn, nôn.
Huyết học: loạn tạo mãu (giảm bạch câu trung tính, giảm toăn thể huyết câu, giảm bạch cẩu),
thiểu máu.
Thận: gây độc tính trẻn thận khi lạm dụng dăi ngăy.
Liên quan dển C odeỉn :
Huyết học: Văi trường hợp giảm tiễu cẩu dã được ghi nhận.
Có thể gây táo bón, buổn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, co thắt phế quản, dị ứng da, ức chế hô
hấp.
Thông báo cho băc sỹ nếu gặp tác dụng khỏng mong muốn
Dược lực học:
C ăc dặc tính dược lực học của Paracetamơl :
Paracetamol lả thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin. Tuy Vậy, khác với
aspirin, paracetamol không có tác dụng chống viêm.
Paracetamol lảm giảm thân nhiệt ở người bị sốt nhưng hiếm khi lăm giảm thân nhiệt ở người
bình thường. Thuốc tãc dụng lên vùng dưới đổi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và
tãng lưu lượng máu ngoại biên.
Paracetamol, với liêu diều trị, ít tãc dộng đến hệ tim mạch và hô hấp, không lăm thay đổi cân
bằng acid base, khỏng gây kích ứng hoặc chảy máu dạ dảy như khi dùng salicylat, vì
paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase ngoại vi, chỉ tác dộng đến cyclooxygenase]
prostaglandin của hệ thẩn kinh trung ương. Paracetamol không có tãc dộng trẻn tiểu câu hoặc
thời gian chảy máu.
Các dậc tính dược lực học của C odein:
Codein (lả dãn xuất methylmorphin) thuộc nhóm giảm đau trung ương có tác dụng giảm đau
trong trường hợp đau nhẹ và vừa. So với morphin, codein ít gây táo bón, ít gây co thắt mật và ở
liêu diẻu trị ít gây ức chế hô hấp, ít gây nghiện hơn.
Chế phẩm Pharbapain phối hợp paracetamol vã codein phosphat cho tác dụng giảm đau mạnh
hơn rất nhiêu so với từng hoạt chất riêng biệt, đổng thời có tãc dụng kéo dãi hơn.
Dược động học:
Các đặc tính dược động học của Paracetamol:
Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hẩu như hoãn toăn qua đường tieu hóa.
Thức ăn giău carbohydrat lăm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nổng dộ đinh trong huyết
tương đạt được trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
Phân bố: Paracetamol phân bố nhanh và đổng đẽu trong phẩn lớn các mô của cơ thẻ. Khoảng
25% paracetamol trong máu kểt hợp với protein huyết tương.
;
/"1
\«x
Chuyển hóa- tha'i trừ: Paracetamol chủ yếu chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Thời
gian bãn thải của thuốc trong huyết tương lã 1,25—3 giờ, có thể kéo dăi với liều gây độc hoặc ở
người bẹnh có thương tổn gan.
Căc dặc tính dươc động học của C odezn
Codein được hấp thu tốt qua đường uống. Thời gian bán thải từ 2-4 giờ. Codein được chuyển
hóa qua gan vả thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp vớid acid glucuronic. Codein và
sản phẩm chuyển hóa băi tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai vả một lượng nhỏ qua
được hăng răo mãu não.
Quá liều và cách xử trí:
Liên quan đén pazacetamol. Nhiễm độc paracetamol có thể xảy ra do dùng một liều độc duy
nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol, hoặc do uống thuốc dãi ngăy. Hoại tử gan lã
tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng lả phải điêu trị hỗ trợ tích cực. Cẩn rửa dạ dăy trong mọi
trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính lả dùng những
hợp chất sulfhydryl. Có thể cho uống hoặc tiêm tĩnh mạch N-acetylcystein hoặc methionin .
Ngoãi ra có thể dùng than hoạt vả/hoậc thuốc tẩy muối để lâm giảm hấp thu paracetamol.
Liên quan đẻn codein. Các triệu chứng quá liều codein lã buổn ngủ và khó thở. Trường hợp
dùng quá liêu hoặc ngộ độc cân khẩn cấp báo cho thẩy thuốc.
Bảo quãn, hạn dùng:
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, dưới 30°C.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngăy sản xuất.
Xin vui lòng đọc kỹ hướng dẩn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thỏng tin, xin tham khảo ý kỉến Bác sỹ
Không dùng khi thuốc dã biến mảu, hết hạn sử dụng .....
Công ty cổ phân Dược phẩm Trung ương I- Pharbaco b
160 Tôn Đức Thắng— Hè Nội — Viẹt Nam __
PHÓ cuc TRƯỜNG
WM Vãn W
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng