f74ư
BỘ Y TẾ
CỤC QUÁN LÝ DƯỢC
MAU NHAN THUOC ĐA PHE DUYỆT
NHAN HỌP Lân dán:Ảề..J...ẩ…J.ÃM.K
'0 H avt 10vie nó ffl-1
I RThuốcbántheođơn ộp ’
ĨD
® PHÊGOFI 4
0
'n _
H CNMIMCTDPÀIW FllhdÚử
Ổ MAVIIẦ ÌXỈÍÌNẵÍFẸI'ỆÌPIQDIÍẸỀJÃ-ẹvjachfulllh ẢWpfflỦÌL'ẸQÙ W-ĨPffl
ulnnltuùmmau
mr…………z ạ?.2'ẹimằị?m“m
uọn,nuuưọurtuuaụmaụu IMMIt
dunlqlrmcnưưuuủdng. uam.nmmmuưc.mnnssaạ
T'IOIIMTOOS
SĐKfflW
mam…uwtuũuhuưsum mmmut-ro-mùmưsuztt WMV…
=…ni'ền ……wwzmẹ :
__ U-
O
P I:]OEJUHd ®
Ế
UWUOỊ^OIXI^SUỎH mpmmapnulễl Q_
_
Tỷ lệ: 100%
_
-(mùaìou
\…ngg b I:]OEJUHd
Ngây 04 tháng 03 nãm 2014
Giám đốc cơ sở sản xuất thuốc
KT GIÁM ĐỐC
PHQ GIÁM Đõc
MẦU NHÂN THUỐC
NHÂN vi
Tỷ lệ: 1…
Ngảy 04 tháng 03 nãm 2014
Giám đốc cơ sở sản xuất thuốc
KT GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
O.W
JlẫH N' ĨNH ’ỸỄJ
TOA H _'NGỉ mẩseịi NG THUỐC
_ mm'“ẳ\
THÀNH PHẦN:
Montelukast ( dùng dưới dạng Montelukast natri) ..................................................... 4mg
Tá dược: Suralose, Mannitol, Celluose MicrocrystallinelOZ, Crospovidone, Sodium
Croscarmellose,Colloidal Silicon Dioxide, Cherry Flavor, Magnesium Stearatev.đ lviên nén
* Dược lực học:
Phân loại: Thuốc đối kháng thụ thể Leukotriene.
Các cysteinyl leukotrienes (LTC4, LTD4, LTE4) lã cãc eicosanoid có khả năng gây ra phăn
ứng viêm; chúng được giãi phóng từ nhiều tế băo khác nhau bao gổm có dưỡng băo và bạch cẩu ưa
eosin. Các chất trung gian quan trọng tiền hen năy được gắn văo các thụ thể cysteinyl leucotriene
(CysLT). Các thụ thể CysLT túyp 1 được tìm thấy trong đường hô hấp cũa người, bao gổm các tế
bâo cơ trơn vả đại thực băo của đường hô hấp và trong các tế băo tiền viêm khác (bao gốm bạch
cẩu ưa eosin và tế bảo tiền tủy. Các CysLT có mối liên hệ với sinh lý bệnh học của hen vả viêm
mũi dị ứng. Trong bệnh hen, các tác dụng qua trung gian của leukotriene bao gồm một số tác dụng
trên đường hô hấp như gây co thắt phế quân, ãnh hưởng tới sự tiết chất nhẩy, tĩnh thấm mao mạch
và sự bổ sung bạch cẩu ưa eosin. Trong viêm mũi dị ứng, các CysLTs được tiết ra từ niêm mạc mũi
khi tiếp xúc với dị nguyên trong cả ở pha đẩu và pha sau của phản ứng và có liên quan tới các triệu
chứng của viêm mũi dị ứng. Sự có mặt của các CysLTs lăm tãng sức cân đường hô hấp và các triệu
chứng của nghẹt mũi.
Montelukast đường uống có ái lực cao và chọn lọc với thụ thể của CysLT\. Montelukast có
tác dụng lảm giãn phế quăn sau 2 giờ uống thuốc. Việc dùng với chất chủ vận beta lăm tăng tãc
dụng giãn phế quản của Montelukast. Điều tti bằng Montelukast ức chế cả ở pha sớm và trễ cũa
phân ứng co thất phế quân gây ra do antigen. So với placebo, Montelukast lăm giãm bạch cẩu ưa
eosin ngoại viơ người lớn và trẻ em. Trong một nghiên cứu khác, Montelukast lâm giâm rõ rệt
bạch cẩu ưa eosinơ đường hô hâp vả tuẩn hoản ngoại vi đỗng thời cãi thiện việc kiểm soát cơn
hen.
Trong các nghiên cứu trên người lớn, Montelukast ở liều 10 mg ngăy ] lẫn, so với placebo,
lăm tăng rõ rệt thể tích thở ra trong giây đẩu tiên vão buổi sáng (FEVI) và tốc độ thở tối đa văo
buổi chiếu và giúp giâm tổng liều dùng thuốc chủ vận beta.
Nghiên cứu đã chứng minh tác dụng hiệp đồng cũa Montelukast với thuốc corticosteroid
dạng thuốc phun mù. So với việc dùng betametasone dạng xịt, Montelukast có đáp ứng khỡi đẩu
nhanh hơn; mặc dù với nghiên cứu kéo dăi 12 tuẩn, betametasone có tác dụng điều trị trung bình
lớn hơn. Tuy nhiên, tỷ lệ cao bệnh nhân điều trị bằng Montelukast có đáp ứng với thuốc ở mức độ
tương đương với betametasone.
Trong nghiên cứu lâm sảng đánh giá tãc dụng cũa thuốc với viêm mũi dị ứng ở bệnh nhân
hen trên 15 tuổi bị đồng thời viêm mũi dị ứng theo mùa cho thây, Montelukast lOmg ngảy l lẩn cãi
thiện đãng kể triệu chứng viêm mũi so với placebo.
Với những trường hợp bệnh nhân bị co thất phế quân do tập luyện (EIB), Montelukast được
chứng minh giúp cải thiện đáng kể mức độ co thẩt phê quãn ở người lớn trong một nghiên cứu kéo
dâi 12 tuẩn. Tác dụng nảy ổn định trong suốt quá trình điều trị. Kết quả tương tự cũng thu được khi
dùng thuốc cho bệnh nhi trong một nghiên cứu ngấn hạn. Liều dùng của thuốc trong cả hai nghiên
cứu nảy là dùng 1 lẩn/ngăy
Montelukast giúp kiểm soát cơn hen tốt hơnớ ơnhững bệnh nhân bị hen do nhạy căm với
aspirin vã dùng đồng thời với hoặc đường uống hoặc dạng xịt corticosteroids
* Dược động học:
Montelukast hẩp thu nhanh sau
Montelukast gấri với protein trên 99%. " ich phân bố ở trạng thái ổn định văo khoăng &
11 lít. Nghiên cứu trên chuột cho thây, thuốc qua hâng răo mãu não với tỷ lệ thấp. Ngoài ra, nồng
độ thuốc sau dùng thuốc 24 giờ ở các mô khác đều rẩt thấp.
Montelukast bị chuyển hóa nhanh.Trong các nghiên cứu với liều điều trị, nổng độ chất
chuyển hóa trong máy không phát hiện được ở trạng thái ổn định cả ở trẻ em và người lớn.
Trong nghiên cứu In vitro dùng microsome gan người cho thấy P450 3A4. 2Aó vả 2C9 tham
gia trong quá trình chuyển hóa cũa Montelukast. Dựa trên các kết quả khác in vitro ở microsome
gan người cho thấy các nống độ điều trị của Montelukast không ức chế P450 3A4, 2C9, 1A2, 2A6,
2C19, hay 2D6. Các chất chuyển hóa có rất ít hoạt tính sinh học
Thanh thãi huyết tương của Montelukast trung bình 45 ml/phút ở người khỏe mạnh. Sau khi
uống, 86% chất đánh dâ'u được tìm thấy trong phân của tổng cộng 5 ngăy vã dưới 0.2% được tìm
thấy trong nước tiểu. Điều năy cho thấy, Montelukast vã các chất chuyển hóa của nó được thâi trừ
chủ yếu qua mật.
Đặc điểm người bệnh:
Không cẩn điều chỉnh liều khi dùng thuốc cho người giả hoặc bệnh nhân bị suy giâm chức
năng gan mức độ nhẹ tới trung bình. Chưa có nghiên cứu với bệnh nhân bị suy giãm chức năng
thận. Tuy nhiên, do thuốc được thãi trừ chủ yếu qua mật nên không cẩn điều chĩnh liều với những
bệnh nhân bị suy chức nãng thận. Chưa có dữ liệu với những người suy gan nặng (điểm Child-Pugh
>9).
CHỈ ĐỊNH: Montelukast 4mg được chỉ định trong các trường hợp:
— Phòng và đỉều trị hen cho trẻ từ 12 thảng tới 5 tuổi
- Điều trị triệu chứng cùa viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ từ 2- 5 tuối, viêm mũi dị ứng quanh
năm ở trẻ từ 6 tháng tới 5 tuối
LIỂU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG.
Hen phế quãn
Trẻ em từ 2- 5 tuổi: 1 viên 4mg
Trẻ em từ 12 — 23 tháng tuổi: 1 viên 4mg bằng cãch nghiền mịn rối hòa với nước.
Viêm mũi dị ứng theo mùa
Trẻ em từ 2- 5 tuổi: 1 viên 4mg
Liều dùng trong diều trị triệu chứng viêm mũi dị ửng quanh năm
Trẻ em từ 2… 5 tuối: 1 viên 4mg
Trẻ em từ 12 — 23 tháng tuổi: 1 viên 4mg bằng cách nghiền mịn rồi hòa với nước.
Bệnh nhân bị hen vã víêm mũi dị ứng
Dùng liều ngây 1 lẩn vâo buổi tối.
QUÁ LIÊU, xử TRÍ:
Không có thông tin đặc hiệu để điều trị khi quá liều Montelukast.
Trong nghiên cứu về hen mạn tính, dùng Montelukast với các liều mỗi ngây tới 200 mg cho
người lớn trong 22 tuấn và nghiên cứu ngắn ngăy với liều tới 900 mg mỗi ngăy, dùng trong khoảng
một tuẩn, không thây có phân ứng quan trọng trong lãm săng.
Cũng có những báo cáo về ngộ độc câp sau khi đưa thuốc ra thị trường vả trong các nghiên
cứu lâm săng với Montelukast. Các báo cáo năy bao gổm cả ở trẻ em và người lớn với liều cao nhâ't
lên tới 1000 mg. Những kêt quả trong phòng thí nghiệm và trong lâm sâng phù hợp với tổng quan
về độ an toăn ở người lớn và các bệnh nhi. Trong phẩn lớn các báo cáo về quá liều, không gặp cãc
_ ơng tự như dữ liệu về thuộc tính an toăn của
, nôn vả tăng kích động.
Chưa rõ Montelukast có thể t .
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với bất kỳ thănh phẩn \-z
* Thận trọng:
Khuyến cảo chung:
Hiệu lực điều trị cũa Montelukast dựa văo các thông số kiểm tra hen sẽ đạt trong một ngăy.
Có thể uống viên thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn. Cẩn dặn người bệnh tiếp tục dùng thuốc
mặc dù cơn hen đã bị khống chế, cũng như trong các thời kỳ bị hen nặng hơn.
Không cẩn điếu chĩnh liều cho bệnh nhi trong từng nhóm tuổi, cho người cao tuổi, người suy
thận, người suy gan nhẹ vả trung bình, hoặc cho từng giới tính.
Điều trị Montelukast liên quan tới các thuốc chữa hen khác:
Montelukast có thể dùng phối hợp cho người bệnh đang theo các chế độ điều trị khác.
Giãm liều các thuốc phối hợp:
* Thuốc giãn phế quãn: có thể thêm Montelukast văo chế độ điều tnf cho người bệnh chưa được
kiểm soát đẩy đủ chỉ bẵng thuốc giãn phế quản. Khi có chứng có đáp ứng lâm sảng, thường sau liều
đẩu tiên, có thể giãm liễu thuốc giãn phế quãn nếu dung nạp được.
* Corticosteroid dạng hít: cùng dùng Montelukast mang thêm lợi ích điểu trị cho người bệnh đang
dùng corticosteroid dạng hít. Có thể giăm liều corticosteroid nếu dung nạp được. Tuy nhiên, liều
corticosteroid phải giâm dẩn dẫn dưới sự giám sát cũa thẫy thuốc. Ở một số người bệnh, liếu lượng
corticosteroid dạng hít có thể rút khỏi hoãn toăn. Không nên thay thế đột ngột thuốc corticosteroid
dạng hĩt bằng Montelukast.
Chưa xác định được hiệu lực khi uống Montelukast trong điếu trị các cơn hen cap tĩnh. Vì
vậy, không nên dùng các dạng uống để điều trị cơn hen cấp. Người bệnh cẩn được dặn dò dùng
cách điều trị thích hợp sẩn có. Có thể phăi giăm corticosteroid dạng hĩt dẩn dẩn với sự giám sát cũa
thẩy thuốc, nhưng không được thay thê đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bẵng
Montelukast.
Khi giảm liều corticosteroid dùng đường toăn thân ở người bệnh dùng các thuốc chống hen
khác, bao gỗm cãc thuốc đối kháng thụ thể leukotriene sẽ kéo theo trong một số hiêm trường hợp
sau: tăng bạch cẩu ưa eosin, phát ban, thở ngắn, biên chứng tim vă/hoặc bệnh thẩn kinh có khi chẩn
đoán là hội chứng Churg— Strauss là viêm mạch hệ thống có tăng bạch cẩu ưa eosin. Mặc dù chưa
xác định được sự liên quan nhân quả với các châ't đối kháng thụ thể leukotriene, cẩn thận trọng và
theo dõi chặt chẽ lâm sâng khi giâm liều corticosteroid đường toản thể ở người bệnh dùng
Montelukast.
Montelukast đã được nghiên cứu trên bệnh nhi từ 6 tháng đến 14 năm tuổi (xin xem thêm
phẩn Liều lượng và Cách dùng). Chưa có nghiên cứu về tính an toăn vã tính hiệu lực của thuốc trên
bệnh nhi dưới 6 tháng tuổi. Các nghiên cứu cho thây Montelukast không ãnh hưởng lên tỷ lệ phát
triển cũa trẻ em.
Trong các nghiên cứu lâm săng, không thấy có khăc biệt gì về các thuộc tính an toân và
hiệu quả của Montelukast liên quan đến tuổi tãc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Nói chung Montelukast dung nạp tốt. Các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và thường không cẩn
ngừng thuốc. Tỷ lệ chung của các tác dụng ngoại ý của Montelukast tương đương với nhóm
placebo.
Cũng có nghiên cứu đánh giá Mu_ ỉe \ bẹnh nhi b] hen, từ 2 đen 5 năm tum
Trong thử nghiệm lâm săng 12 tuẩn có « . . chn _;ohan ưng có hạn liên quan tới thuoc ở >
1% bệnh nhi dùng Montelukast và có t - ếĩỏ nhóm placebo chỉ lã khác. Tỷ lệ khác
Tổng hợp lại, có 426 bệnh nhi bị hen, tuo 2 đến 5 năm tuổi dùng Montelukast kéo dâi ít
nhất 3 tháng, 230 bệnh nhi dùng kéo dải trên 6 tháng, 63 bệnh nhi dùng kéo dăi trên 12 tháng. Khi
điều trị kéo dâi, thuộc tính các phản ứng có hại không thay đổi.
Trẻ em từ 6 tháng đển 2 nãm tuổi bị hen:
Đã nghiên cứu đánh giá Montelukast trên 175 bệnh nhi bị hen, tuổi từ 6 tháng đến 2 năm.
Trong thử nghiệm lâm sảng 6 tuấn có đối chứng placebo, thấy có phản ứng có hại liên quan tới
thuốc ở 2 1% bệnh nhân dùng Montelukast vả có tỷ lệ cao hơn so với nhóm placebo là tiêu chây,
tăng kích động, hen. viêm da thể chảm và phát ban. Tỷ lệ các phản ứng nảy không có khác biệt có
ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm điều trị.
Trẻ em từ 2 năm tuổi đển 5 nãm tuổi bị viêm mũi dị ứng theo mùa:
Đã có nghiên cứu đánh giá Montelukast trên 280 bệnh nhi 2-14 năm tuổi để điều trị viêm
mũi dị ứng theo mùa trong các nghiên cứu lâm săng có đối chứng placebo trong 2 tuẫn. Dùng
Montelukast một lẩn mỗi ngảy vảo buổi sáng hoặc buổi chiều thường dung nạp tốt với thuộc tính an
toân tương đương với nhóm placebo. Trong nghiên cứu nảy, không gặp các phân ứng có tỷ lệ 2 1%
liên quan đến thuốc và có tỷ lệ cao hơn so với nhóm placebo ở bệnh nhi dùng Montelukast.
Xin thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phăi khi sử dụng rhuốc.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Lúc có thai
- Chưa nghiên cứu Montelukast ở người mang thai. Chỉ dùng Montelukast khi thật cẩn thiết
- Đã có báo cáo hiếm gặp các trường hợp bị khuyết tật chi bấm sinh ở con cũa các bã mẹ sử
dung Montelukast khi mang thai. Phẩn lớn cãc bã mẹ nảy cũng dùng kèm theo các thuốc trị
hen khác trong quá trình mang thai. Mối liên hệ nhân quả của các biến cố nây với việc sử
dụng Montelukast chưa được xãc lập.
Lúc nuôi con bú
- Chưa rõ sự băi tiết cũa Montelukast qua sữa mẹ. Vì nhiều thuốc có thể bải tiết qua sữa mẹ,
nên người mẹ cẩn thận trọng khi dùng Motelukast trong thời kỳ cho con bú.
TÁC ĐÔNG CỦA THUỐC KHI LÁ! XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Chưa có cơ sở chứng minh Montelukast ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hănh máy
móc. Tuy nhiên, một số ít trường hợp bị chóng mặt khi dùng Montelukast.
TƯỚNG TÁC THUỐC:
Có thể dùng Montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mạn
tính bệnh hen vã điều trị viêm mũi dị ứng. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, thấy liều
khuyến cáo trong điều trị của Montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của các
thuốc sau: theophylline, prednìsone, prednìsolone, thuốc uống ngừa thai (ethinyl
esưadiol/norethindrone 35/1), terfenadine, digoxỉn vả warfarin.
Diện tỉch dưới đường cong (AUC) của Montelukast giãm khoãng 40% ở người cùng dùng
phenobarbital. Không cẩn điều chinh liều lượng Motelukast.
Các nghiên cứu in vitro cho thấy Montelukast là chất ức chế CYP2C8. Tuy nhiên dữ liệu từ
các nghiên cứu tương tác thuốc với nhau trên lâm săng cũa Montelukast vả rosiglitazone (lả cơ chất
đại diện cho cãc thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2C8) lại cho thấy Montelukast không ức
chế CYP2C8 in vivo. Do đó, Montelukast không lâm thay đổi quá trình chuyển hóa của các thuốc
được chuyển hóa chủ yếu qua enzyme năy (ví dụ như paclitaxel, rosiglitazone, repaglinide).
'ovi
- Tiêu chuẩn : Tiêu chuẩn cơ sở.
TRÌNH BÀY:
Hộp 3 ví x 10 viên nén
- Hạn dùng : 24 tháng, kể từ ngảy sản xuất.
- Bão quãn : Để nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sãng.
COPHAVINA
nọc IÍỸ HƯỞNG DẨN sử DỤNG TR ước KHJ DÙNG
NÊU CAN THÊM THÔNG mv, XIN HỎI Ý KIÊN BẢC sĩ
THUỐC NÀ Y cui DÙNG THEO sự KẾ ĐỢN CỦA THẦ Y THUỐC
Chi nhánh CTCP ARMEPHACO
xí NGHIỆP DƯỢC PHẨM
112 Trẩn Hưng Đạo - Ql - TP. Hồ Chí Minh
ĐT : 38367413 - 38368554
Fax: 84 - 8 - 38368437
PHÓ cuc muome
Ọ/VMễn %J ỡá.,
Ngây 27 tháng 02 nãm 2014
Giám đốc cơ sở săn xuất vả đăng ký thuốc
KT. GIÁM Đõc
PHÓ GIÁM ĐỎC
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng