29WĐnr ”“
MẤU NHẢN DỤ KIẾN
l. MÂU IN NHÓM muô'c BỘT SỦI BỌT GÓI 3g
BỘ Y TẾ '
CUC QUẢN LÝ nược. … ___.___._._ . _ >< …………
ĐÃ PHÊ DUYỆT Phaco 'nuOcDôvsửtoz
flièJ … các chứng oau như cảm sòt i-u .\g,iyận noi TF P…ư. mg am rhuu"
Chống chi cnh. Liổu Ian & Cach
dùng vì Những móng lìn khảc;
&… lũ nuong uản >J nung nem meo
Lân đẩuz…ẮaểJẩ…l…ửíứ iiii….a… 'GCS @ ` WF…
ưu rlurncùa rưa
lảonuAud mroomsơc.
mm…. WM…
nocnmanuuĩwm mmcmoum
#/
Ngờy 74 fhớng 03 nờm 2014 Í
|
"Aỗtì
…hĩề
os. TRẦN QUANG AN
›
OI x3g
#
IAM ĐOC
~
os. TRẦN QUANG AN
"ĩố
.M'
”P
Ngờy 74 fhớng 03 nđm 2074
NG GIÁM ooc
ồ '
...::ođ ưo… u.…z ơ2 Ion »… bì x un Ể:o.n !! m..…. ưo. IS… »… u9. …… wm
2.5 Ễ…
MH…niWổẵiỉoỉú. u.…WHM ỦỨNÔO n ũDz ..ỡũn. nơ3 …0.. HVƯmÓO
SỄE 2 ..... . . :… Bo i .aẵ. :? ẫẵ .. nầ: . …
:… Êon ỗo 9… . 62 . e xi . ) u . : mn… .i _ x . ,. . J.
Ĩ ? ở _. _.Sc ỆỄỀ .….Ềi .….ỂỄ Ê.. _ . ...Jũ . Ẹ. .…Ễffl
.… …. . g. _
c….ẫễz vả Ệ> ã Es ỈF AA…i iF A.QJI lC .. …!F AiO\. ..… …,…M LF ,cfirw
c›o D:›z …… zEỄ eo Ed. ẵin
za. Ễo m›c. ãz: ›z: v.›zn
Ex. ỉ .:.đzo o›z ma ẵzo
.Buon E: …Ễỗ
mua… .....................
ẫ: SẺ: ổom
MÃU NHÂN DỤ KIẾN
ỘT SỦI BỌT 25 G
u HỘP THUỐC B
_
A
2. MA
mua :ầ Ế.
noz0 2 n.. ẵo . S.: zz: ĩc›z
ẫ zẾỄ zo. :… vẳ: …ẵr aẳ nỗ :ẫS
TỜ HƯỚNG DẤN sử DỤNG
Thuốc bột sủi bọt: PHACOPARAMOL
Thânh phần: _
Trong mỗi gói 3,0g thuôc bột chứa:
Paracetamol ................................................................................... 325.0 mg
Clorpheniramin maleat ...................................................................... 2,0 mg
Vitamin BI ...................................................................................... 10,0 mg
Tá dược .................................................................................... vừa đủ 1 gói
Chỉ định:
Điều trị cảc chứng đau nhức cảm sốt.
Liều dùng và cách dùng:
Trẻ em dưới ] tuôi: uống mỗi lần ll3 gói.
Từ i — 6 tuối: uống mỗi lần vi gói.
Từ 6 — IS tuối: uống mỗi lần ! gói.
Mỗi ngảy uống từ 3 — 4 Iẳn.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Chống chỉ định:
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thảnh phần nảo cùa thuốc
— Bệnh nhân suy tế bảo gan hoặc suy thận nặng.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Người bệnh thỉếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydro-genase.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glocom góc hẹp.
- Tắc cổ bảng quang.
- Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngảy, tính đến thời
điếm đìều trị bằng clorpheniramỉn vi tính chất chống tiết acetylcholỉn cùa clorpheniramỉn bị
tăng lên bòi cảc chất ức chế MAO
Thận trọng khi dùng thuốc:
* Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi dùng thuốc:
- Liên quan đến paracetamol.
Parạcetamol tương đối không độc vởi Iiếu điếu trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm
ban dát sần ngứa và mậy đay; những ph_ản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch
vả những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiêu câu, gìảm bạch câu, và giảm
toản thề huyết câu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p- aminophenol đặc biệt khi
dùng kéo dải các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính vả ban xuất huyết giảm tiếu cầu đã xảy ra
khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch câu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Người bị phenylceton- niệu (nghĩa lả, thiếu hụt gen xác định tình trạng cùa phenylaianin
hydroxylase) và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vảo cơ thể phải được cảnh bảo là
một sô chế phầm paracetamol chứa aspartam, sẽ chuyền hóa trong dạ dảy - ruột thảnh
phenylalanin sau khi uỏng
Một sô dạng thuốc paracetamol có trên thị trường chứa sulfit có thể gây phản ứng kiến
dị ứng gồm cả phản vệ và những cơn hen đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn ở một
số người quá mân. Không biết rõ tỷ lệ chung về quá mẫn với sulfit trong dân chủng nói
chung, nhung chắc lả thấp; sự quá mẫn như vậy có vẻ thuòng gặp ở người bệnh hen nhiếu
hơn ở người không hen.
Phải dùng paracetamol thận trọng ở ngưòi bệnh có thiếu máu từ trước. vì chứng xanh
tím có thế không biếu lộ rõ mặc dù có những nồng độ cao nguy hiếm cùa methemoglobin
trong máu.
Uống nhiếu rượu có thể gây tăng độc tính vởi gan cùa paracetamol; nên trảnh hoặc hạn
chế uỏng rượu
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu cúa phản ứng trên da nghiêm trọng như
hội chứng Steven- Jonhson (SJS), hội chứng họi tù da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell
hội chứng ngoại ban mụn mủ toản thân câp tính (AGEP).
- Liên quan đến clorphẹmramin maleat
Clorpheniramin có thề lảm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do _tác dụng phụ chống tiết
acetylcholin cùa thuốc đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiến liệt tắc đường niệu, tăc môn vị
tá trảng, vả lảm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
Tác dụng an thần của clorpheniramỉn tăng lến khi uống rượu và khi dùng đồng thời với
cảc thuốc an thần khảc
_Cò _nguy cơ biến chứng đường hô hẩp,_ suy giảm hô hấp vả ngừng thớ, điếu đó có thể
gây rất rãc rôi ở người bị bệnh tăc nghẽn phối hay ở trẻ em nhờ Phải thận trọng khi có bệnh
phồi mạn tính thớ ngắn hoặc khó thở
Có nguy cơ bị sâu răng ở nhũng ngưòi bệnh diếu trị thời gian dải, do tác dụng chống tiết
acetylcholin, gây khó miệng.
Thuốc _có thể gây ngủ gả, chóng mặt hoa mắt nhìn mờ và _suy giảm tâm thần vận động
trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lải xe hoặc vận
hảnh mảy. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điếu khiến mảy móc.
Tránh dùng cho ngưòi bệnh bị tăng nhãn ảp như bị g_iôcôm.
Dùng thuốc thận trọ_ng với người cao tuôi (> 60 tuối) vì những người nảy thường tăng
nhạy cảm với tảc dụng chống t_iết acetylcholin.
* Tảc dụng không _mong muốn:
- Liên quan đến paracetamol.
Ban da và những phản ứng dị ứng khảo thinh thoảng x_ảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mảy
đay, nhưng đôi khi nặng hon vả có thể kèm theo sốt do thuốc và thưong tổn niêm mạc Người
bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan Trong
một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch câu trung tính giảm tiếu cầu và
giảm toản thế huyết câu.
Ít gặp: ban buồn nôn nôn, loạn tạo mảư (giảm bạch cẩu trung tính, giảm toản thể huyết
cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu bệnh thận, dộc tính thận khi lạm dụng dải ngảy
Hiếm gặp: phản ửng quá mẫn.
- Lỉẻn quan đến clorpheniramỉn maleal:
Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gả nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và
gây kích thích xảy ra khi điếu trị ngắt quãng Tu_y nhiên, hẩu hết người bệnh chịu đựng đưọc
cảc phản ímg phụ khi điều trị liên tục đặc biệt nêu tăng liều từ từ
Ngủ gả an thần. Khô miệng. Chóng mặt.Buồn nôn.
— Liên quan đến vítamin BI: _
Ra nhiếu mồ hôi, sốc quả mẫn.Tăng huyết ảp cấp. Ban da. ngứa, mảy đay. Hô hâp: khó
thớ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
- Lìên quan đến paracetamol.
U_ống dải ngảy liếu cao paracetamol lảm tăng nhẹ tảc _dụng chống đông cùa coumarin và
dẫn chất indandion. Cẩn phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng
đồng thời phenothiazin và liệu phảp hạ nhiệt
Uống rượu quá nhiều và dải ngảy có thể Iảm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ờ
microsom thế ga_,n có thế lảm tăng tính độc hại gan cùa paracetamol do tảng chuyển hóa thuốc
thảnh những chất độc hại với gan. Ngo_ải ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng
có thể dẫn đến tăng _nguy cơ độc tính với gan.
- Liên qu_an đến clo_rpheniramin maleat.
Cảc thuốc ủc chế monoamin oxydase lảm kẻo dải và tăng tảc dụng chống tiết
acetylcholin cùa thuốc kháng histamin.
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW cùa
clorpheniramỉn.
/ib/
Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin vả có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
- Liên quan đẻr_z vitamin B1 :
Vitamin B. phôi hợp trong viến nén với cảc vitamin khảo và các muối khoáng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai.
Sử dụng được người cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hânh máy mỏc:
Cảnh giảc_ với các đôi tượng điều khiến phương tiện giao thông vả sử dụng máy móc vì nguy
cơ gây buôn ngủ cùa thuôc.
Sử dụng quá liều:
- Liên quan đến paracetamol:
Nhiễm độc paracetamol có thế do dùng một liều độc duy nhất. hoặc do uống lặp lại liếu
lớn paracetamol (ví dụ, _7,5 - 10 g mỗi ngảy, trong ! - 2 ngảy), hoặc do uống thuốc dải ngảy.
Hoại tứ gan phụ thuộc liêu lả tảc dụng độc câp tính nghiêm trọng nhất do quá liếu và có thể gây
tử vong.
Buổn nôn. nôn. vả dau bụng thường xảy ra trong vòng 2 — 3 giờ sau khi uống liều độc
cứa thuôc. Methemoglobin - máu. dẫn dên chứng xanh tím da. niêm mạc và móng tay lả một
dâu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chắt p - aminophenol; một lượng nhỏ
sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ
hơn người lớn sau khi uống paracetamol.
Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thế có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động,
và mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lả;
thớ nhanh. nông; mạch nhanh. yếu, không đếu; huyết áp thấp; và suy tuần hoản. Trụy mạch
do giảm oxy huyết tương đối và do tảc dụng ức chế trung tâm. tảc dụng nảy chỉ xảy ra với liều
rất lớn. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiếu. Cơn co giật ngẹt thờ gây tử vong có thể xảy
ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vải ngảy hôn mê.
Dấu hiệu lâm sảng thương tồn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngảy sau khi uống
Iiếu độc. Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tăng rắt cao) vả nồng độ bilirubin trong
huyết tương cũng có thể tăng; thêm nữa. khi thương tốn gan lan rộng, thời gian prothrombin
kéo dải. Có thể 10% người bệnh bị ngộ độc không được điếu trị dặc hiệu đã có thương tốn
gan nghiêm trọng; trong số đó 10% đến 20% cuối cùng chết vì suy gan. Suy thận cấp cũng
xảy ra ở một số người bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại từ trung tâm tiếu thùy trừ vùng
quanh tĩnh mạch cừa. Ở những trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiếu
tuần hoặc nhiếu thảng.
Chấn đoản sớm rất quan trọng trong điếu trị quá liếu paracetamol. Có những phương
phảp xảc định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoản điêu trị
trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quả liếu nặng. Khi nhiễm độc nặng,
điều quan trọng lả phải điếu trị hỗ trợ tích cực. Cần rưa dạ dảy trong mọi trường họp, tốt nhât
trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chinh lả dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do
bổ sung dự trữ glutathion ở gan. _
N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuôc ngay lập tức
nếu chưa đến 36 giờ kế từ khi uống paracetamol. Điều trị với N - acetylcystein có hiệu quả
hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. _Khi cho uỏng, hòa
Ioãng dung dịch N - acctylcystein với nước hoặc đồ _uống không có rượu đê đạt đung_ dịch 5%
và phải uống trong vòng ] giờ sau khi pha. Cho uỏng N - acetylcystein với liê_u đâu _tiên lả
mo mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa. mỗi liếu 10 mg/kg cách nhau 4 giờ một lân. Chậm dứt
điếu trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương chq thây nguy cợ độc hại gan thâp.
Tảc dụng không mong muốn cùa N - acetylcystcin gôm ban da (gôm cả mảy đay, không
yêu cầu phải ngừng thuốc), buồn nôn, nôn, ia chảy. và phản ứng kiêu phản vệ. _ _
Nêu không có N - acctylcystein, có thế d_ùng m_ethionin (xem chuyên luận Methnọnm).
Ngoài ra có thể dùng than hoạt vả/hoặc thuốc tây muôi, chủng có khả năng lảm giảm hâp thụ
paracetamol.
~ L_iên quan ặến clorpheniramỉn maleat:
_ _ L_iêu gây chêt cùa clorpheniramỉn khoảng 25 - 50 mg/kg thể trọng. Những triệu chứng
V£__I dau hiệu quả liêu bao gôm an thân, kích t_hỉch nghịch thường hệ TKTW. Ioạn tâm thần, cơn
đọng kinh. ngững thờ` co giật. tảc dụng chông tiêt acetylcholin, phản ứng loạn trương lục và
trụy tim m_ạch, Ioạn nhịp.
Điếu trị triệu chứng vả hỗ trợ chức nãng sống, cần chủ ý đặc biệt đến chức năng gan.
thận. hô hâp. tim và cân băng nước, điện giải.
_ _ Rửa dạ dậy hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt vả thuốc
tây đê hạn chế hâp thu. _
_ Khi gặp hạ huyêt áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật
băng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thế phải truyền máu trong những ca nặng.
Các đặc tính dược Iy’:
* Các đậc tính dược lực học:
Paracetamol (acetaminophẹn hay N - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyến hóa có hoạt
tính của phenacetin, lả thuôc giảm đau — hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khảc
với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điếu trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam,
paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sôt tương tự như aspirin.
Paracetamol lảm giảm thân nhiệt ớ người bệnh sốt, nhưng hiếm khi Iảm giảm thân nhiệt ở
người binh thường. Thuỏc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tòa nhiệt tăng do giãn
mạch vả tăng lưu Iượng mảư ngoại biên.
Pạracetamol. với liếu điếu trị. ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không Iảm thay đối cân
băng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dây như khi dùng salicylat, vì
paracetamol khỏng tác dụng trên cyclooxygenase toản thân, chỉ tảc động đến
cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tảc dụng
trên tiếu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Khi dùng quá liếu paracetamol một chất chuyến hóa lả N — acetyl - benzoquinonimin gây độc
nặng cho gan. Liều bình thường, paracetamol dung nạp tốt, không có nhiều tảc dụng phụ củ
aspirin. Tuy vặy, quá liều cấp tính (trên 10 g) lãm thương tổn gan gây chết người, vả những
vụ ngộ độc vả tự vẫn bằng paracetamol đã tăng lên một cảch đáng lo ngại trong những năm
gần dây. Ngoài ra. nhiếu người trong dó có cả thầy thuốc. dường như không biết tảc dụng
chống viếm kém cùa paracetamol.
Clorpheniramin lả một khảng histamin có rất ít tảc dụng an thần. Như hầu hết cảc kháng
histamin khác, clorpheniramỉn cũng có tác dụng phụ chống tiết acctylcholin, nhưng tảc dụng
nảy khảc nhau nhiều giữa cảc cá thế.
Tảo dụng kháng histamin cùa clorpheniramỉn thông qua phong bể cạnh tranh cảc thụ thể Hi
của cảc tế bảo tảc động.
Thiamin thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liều cao. Thìamin pyrophosphat, dạng
thiamin có hoạt tính sinh ly', là coenzym chuyến hóa carbohydrat Iảm nhiệm vụ khử carboxyl
cùa cảc alpha - cetoacid như pyruvat vả alpha — cetogiutarat và trong việc sử dụng pentose
trong chu trinh hexose monophosphat.
Lượng thiamin ăn vảo hảng ngảy cần 0,9 đến 1.5 mg cho nam vả 0.8 đến I,] mg_cho nữ khọẻ
mạnh. Nhu cầu thiamin có liên quan trục tiếp với Iượng dùng carbohydrat vả tôc độ chuyên
hóa. Điếu nảy có ý nghĩa thực tiễn trong nuôi dưỡng người bệnh băng đường tĩnh mạch vả ở
người bệnh có nguồn năng lượng calo lấy chủ yếu từ dextrose (glucose). _
Khi thiếu hụt thiamin, sự oxy hóa cảc alpha - cetoacid bị ảnh hưởng, Iảm cho nông độ pyruvat
trong mảư tăng lên, giúp chấn đoản tình trạng thiếu thỉamin. _ _
Thiếu hụt thiamin sẽ gây ra bcribcri (bệnh tê phù). Thiêu hụt nhẹ biếu hiện trên hệ thân kinh
(bcriberi khô) như viếm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn cảm giảc cảc chi, có thế tăng hoảc
mất cảm giảc. Trương lực cơ giảm dần và có thể gây ra chứng bại chi hoặc liệt một chi nảo
đó. Thiếu hụt trầm trọng gây rối Ioạn nhân cảch, trầm cảm, thiếu sảng kiên và trí nhớ kém như
trong bệnh não Wernicke và nếu điều trị muộn gây loạn_tâm thân Korsakoff. _
Các triệu chứng tim mạch do thiếu hụt thiamin bao gôm khó thở khi găng sửc. đánh trông
ngực, nhịp tim nhanh và các rối loạn khác trên tim được biêu hiện băng những thay dôi ĐTD
!
(chủ yếu sóng R thâp, sóng T đảo ngược và kéo dải đoạn () — T) vả bằng suy tim có cung
lượng tim cao. Sự suy tim như vậy được gọi là beriberi ướt; phủ tăng mạnh lả do hậu quả cùa
giảm protein huyết nếu dùng không dù protein, hoặc của bệnh gan kết hợp với suy chức năng
tâm thất.
*Cảc đặc tinh dược động học:
Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoản toản qua đường tiêu hóa Thức ăn có
thề lảm viên nén giải phóng kéo dải paracetamol chậm được hấp thu một phần vả thức ăn gỉảu
carbon hydrat lảm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt
trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điếu trị.
Clorpheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong v_òng 30 -
60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2, 5 đến 6 giờ sau khi uỏng. Khả
dụng sinh học thắp, đạt 25- 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoản liên kết với protein
Thế tich phân bố khoảng 3 5 Iít/kg (người lớn) vả 7 — IO litfk_g (trẻ em).
Clorpheniramin maleat chuyền hóa nha_nh vả nhiếu. Các chất chuyến hóa gồm có desmethyl-
di_desmethyl- clorpheniramỉn và một số chất chưa được xảc định. một hoặc nhiếu chất trong
sô đó có hoạt tính Nồng độ clorpheniramỉn trong huyết thanh không tương quan đủng với tảc
dụng khảng histamin vì còn một chắt chuyến hóa chưa xảc định cũng có tác dụng.
Thuốc được bải tiết chủ yếu qua nước _tiên dưới dạng khỏng đôi hoặc chuyến hóa, sự bải tiết
phụ thuộc vảo pH vả lưu lượng nước tiểu. Chỉ một Iưọng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian
bán thải lả |2 - 15 giờ và ở người bệnh suy thận mạn, kéo dải tới 280- 330 giờ. Một số viên
nén clorpheniramỉn được bảo chế_ duới dạng tác dụng kéo dải, dưới dạng viên nén 2 lớp. Lớp
ngoải được hòa tan vả hấp thu giống như viên nén thông thường. Lớp trong chỉ được hẳp thu
sau 4- 6 giờ. Tác dụng của những viến nén kéo dải bằng tảc dụng cùa hai viên nén thông
thường, uỏng cảch nhau khoảng 6 giờ.
Sự hấp thu thiamin tro_ng ăn uỏng hảng ngảy qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyền tích cực
phụ thuộc Na Khi nông độ thiamin trong đường tiêu hóa cao sự khuếch tản thụ động cũng
quan trọng Tuy vặy, hấp thu liều cao bị hạn chế
Ở người lớn khoảng ] mg thiamin bị giảng hóa hoản toản mỗi ngảy tr_ong cảc mô và đậy
chinh lả Iượng tôi thiểu cân hảng ngả_y. Khi hẩp thu ở mức thấp nảy, có rất ít hoặc không thấy
thiamin thải trù qua nước tiếu. Khi hấp thu vượt quả như cầu tối thiếu, cảc kho chứa thiamin ở
các mô đầu tiên được bão hòa. Sau đó lượng thửa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử
thiamin nguyên vẹn. Khi hấp thu thiamin tăng lên hon nữa thải trứ dưới dạng thiamin chưa
biến hóa sẽ tăng hơn.
Hạn dùng: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Bâo quãn: Nhiệt độ dưới 30 C, noi khô mảt, tránh ảnh sáng.
Trình bây: Hộp 25 gói x gói 3g thuốc bột sùi bọt.
Tiêu chuẩn: TCCS
Để xa tẩm tay của trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Sản xu_ggaiz
PH_.APHAỮỂỤ CỎNG TY có PHẦN DƯỢC &_VẬT TƯ Y TẾ BÌNH THUẬN
l92 - Nguyễn Hội . Tp.Phan Thiêt , Tỉnh Bình Thuận , Việt Nam
Ngảv lễ Iháng U năm JoIỤ
KT. TONG GIÁM ĐO_C
PHÓ TÓNG GIÁM ĐÓC
%
PHÓ cục TRUỞNG
ọ/yMãn %J ọ%…ẹ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng