semsdog
6una õuou uẹịA
OOL
ma…—
_ _ _ _ u; ẹzqu
& Thuốc bón theo dơn!
Presctiption only .
ĐỂ XA TẮM TAY TRẺ EM/
KEEP OUT OF REÀCH OF CHiLDREN
Doc KÝ HUỚNC— DẢN SỬ DỤNG muôc »… DÙNG/ "ị._:u . Lư
CAREFULLY READ THE ACCOMPANVING …smucnoms BEFORF. uĨ`
Hộp Vi Viện nong cứng
Box or 1 O Bllsters 1 O Copsules
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
ẩn dâu:.ẵỄ…l…Qẵ…/.…éềQcíẩ
rú
suououuown Jeuịo pu-
eôosoq uouousuumupv suouo
aoa OA uutp nua ôuọug õunp nạn
semsdoo Slêịng 10 xoa
ôuno ôuou uẹm 0 i. ỊA 0 i. dỘH
asn auoaaa snouanmsm eưwwawooav a… ovau A11mauvo
ISNỌCJ IH>I oọnm smno r_1s Nyơ emọnu-ơ Ạ>i :›OG
NEUG1IHD ao Hovaụ :'O mo dẵẫX ị
/Wỉl Ẹẽll AVI WYL VX ẸG
ÁịUO uoụdụocaid
\ /UDP 06²41 uọq =>9…u )â
;..“Jz`.
41²² -
% HM JS’,
… _...—
/;Ấ , _ "“
,/ịjjv (iÓtuìz ,
flÍf ĩ \
Hướng dẫn sử dụng thuốc 'ị+ J“ '
Thuốc bán theo đơn `—` ~4 .
PERIWEL 4 .` …
- Dạng thuốc: Viên nang cứng.
- Qui cách đóng gói: Hộp lo vì x 10 viên. Kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Công thức bâo chế cho 1 đơn vị (1 viên) thânh phẩm: Mỗi viên nang cứng chứa:
Perindopril erbumin 4mg
Tá dược vd 1 viên
(`Tá dược gồm: Microcryslalline cellulose, carboxymethylcellulose natri, magnesi stearat,
gelalin. tinh bột sẳn, nalri lamij sulfal, bột talc).
-Dược lý và cơ chế tác dụng:
Perindopril là một thuốc ức chế cnzym chuyến đối angiotensin, tảo dụng thông qua hoạt tính
cùa chất chuyến hóa perindoprilat. Enzym chuyến đối nảy (ACE: Angiotensin Converting
Enzyme) lả một protease (exopeptidasc) chuyển angiotensin [ thảnh angiotensin !] là một chất
co mạch mạnh và thúc đầy tế bảo cơ trơn mạch máu và cơ tỉm tăng trường, đồng thời ACE gây
giáng hóa bradykinin là một chất lảm gỉãn mạch. Ửc chế ACE ]ảm giảm angiotensin !] trong
huyết tương, dẫn dến tăng hoạt tính cùa renìn trong huyết tương (do ức chế hồi tảc âm đến giải
phóng renìn) và dẫn đến giảm tỉết aldostcron, nên lảm giảm giữ natri vả tăng giữ kali trong cơ
thể. Do ACE lảm bắt hoạt bradykinin, ức chế ACE cũng dẫn đến tăng hoạt tính của hệ thống
Kalli Krein—Kỉnin tại chỗ và trong tuần hoản và như vậy cũng hoạt hóa hệ thống
prostaglandin. Cơ chế nảy cũng góp phần lảm giảm huyết áp cùa cảc thuốc ức chế ACE, đồng
thời một phần gây ra phản ứng phụ như ho.
Ở người tăng huyết ảp, perindopril lỉun gíảm huyết ảp bằng cảch Iảm gỉảm sức cản ngoại vi
toản thân, do đó lưu lượng máu ngoại vì tăng mà không tảo động đến tằn số tim. Thuốc thường
gây gìãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch. Hạ huyết ảp thế đứng và nhịp tim nhanh ít khi xảy
ra, nhưng thường hay xảy ra ở người gìảm natri máu hoặc giảm thể tích mảu. Huyết áp trở lại
bình thường trong vòng 1 tháng vả vẫn ổn định không vượt quá tảc dụng điều trị khi điều trị
lâu dải. Ngừng điều trị không gây hiện tượng dội ngược. Tảc dụng được duy trì suốt 24 giờ khi
uống liều 1 lần. Giãn mạch và phục hồi tính đản hồi của động mạch lớn dã được khẳng dịnh
kèm theo giảm phì đại thất trải. ,
Dùng thêm thuôc lợi tiêu sẽ tăng tôi da tác dụng hạ áp.
Ở người suy tim sung huyết. perindopril lảm giảm phì đại thất trải và tình trạng thừa colagen
dưới nội tâm mạc, phục hồi đặc tính iso enzym của myosin vả gìảm sự xuất hiện loạn nhịp tải
tưới máu. Perindopril giảm tải cho tim (cả tiền và hậu tải). Perindopril lảm gỉảm ảp lực đổ đầy
thất phải và trái, giảm sức kháng ngoại biên toản thân, giảm nhẹ tần số tỉm, tăng cung lượng
tim. Với liều được khuyến cáo, huyết áp không thay đồi rõ khi dùng liều đầu tỉên cũng như lâu
dải. Điều trị thuốc dải hạn không 151… thay đổi chức năng thận hoặc kali mảu. Thuốc không
lảm thay đối dung nạp glucose, nồng dộ acid uric hoặc choiesterol trong mảu.
ó bệnh nhân có bệnh tim thiếu mảư cục bộ mạn tính (đau thẳt ngực ổn định) chưa có dấu hiệu
lâm sảng cùa suy tim, thử nghiệm lâm sảng cho thấy sử dụng perindopril lảm giảm được nguy
cơ gặp các biến cố tim mạch trên cảc hệnh nhân nảy.
-Dược động học :
Sau khi uống, perindopril dược hấp thu nhanh (đạt nồng độ đinh trong 1 giờ) và chuyền hóa
mạnh, chủ yếu ở gan thảnh pcrỉndoprỉlat có hoạt tính và 1 số chất chuyền hóa khảc không có
hoạt tính bao gồm cảc glucuronid (sinh khả dụng: 65 — 70 %). Nửa đời thải trừ của perindopril
trong huyết tương lả ! giờ. Khoảng 20 % được biến đổi sỉnh học thảnh perindoprilat. Đinh
nồng độ perindoprilat trong huyết tương đạt được sau 3 — 4 giờ. Thức ăn lảm giảm sự bìến đối
sinh học thảnh perindoprilat vả do đó giảm sinh khả dụng, vì vậy phải uống thuốc một lần vảo
buổi sáng trước khi ăn. Thể tích phân bố của perindoprilat tự do xâp xỉ 0 2 lít/kg. Thuốc ít gắn
với protein, dưới 30 %, nhtmg lệ thuộc nồng độ. Perindoprilat được thải trừ trong nước tiều và
thời gian bán thải phần thuốc tự do vảo khoảng 3 đến 5 giờ Sự phân ly perindoprỉlat gắn với
enzym chuyến đổi angiotensin tạo ra thời gỉan bản thải hiệu dụng” lẻ 25 giờ Không thấy hỉện
tượng tích lũy perindopril sau khi dùng liều lặp lại, và thời gian bán thải perindoprilat trong
khi dùng liều lặp iại phù hợp với thời gian bản hoạt cùa nó, dẫn đến trạng thái nông độ on định
trong 4 ngảy. Ở người cao tuối nguời sụy tim sung huyết và người bệnh suy thận,
perindoprilat thải trừ chậm hơn. Việc chinh liều cần dựa vảo độ thanh thải creatinin. Độ thẫnb \
thải thẩm phân của perindoprilat là 70 mVphủt. ’ ỈỀò__—L_\J Wr\\
Dược động học của perindopril thay đổi ở người bị xơ gan: Thanh thải thuốc mẹ ở gạn_ Bị iảm T Ầ
một nửạ. Tuy vậy, lượng perindoprỉlat tạo thảnh không giảm, và do đó không CằỈIi ’ph’ảỉ `Ổíễii“ , " \,._x
chỉnh liêu. ~';; ị"; ) v
I`;ùt fii'itM *
-Chỉ định: \`
Tăng huyết ảp.
Suytim sung huyết. " '~— '
-Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Perindopril thường đuợc cho uống một lần vảo buồi sảng, lúc đói (trước bữa ãn).
Liều Iượng:
Trong tãng huyết áp: Liều khuyến nghị lù 4 mg perindopril erbumin uống một lần vảo buối
sáng, nêu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 8 mg perindopril erbumin uống một
lần/ngảy.
Đối với người bệnh cao tuổi, nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg perindopril erbumin uống một
lần/ngảy vảo buổi sảng, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4 mg perindopril
erbumin.
Trong suy !ỉm sung huyết: Bắt đầu điều trị vởi liều 2 mg perindopril erbumin, uống một
lần/ngảy vảo buổi sảng. Liều hữu hiệu thường dùng đỉều trị duy tri lả từ 2 mg đến 4 mg
pcrindopril erbumin môi ngảy uống một lần. Đối với người bệnh có nguy cơ (xem Thận trọng)
nên bắt đầu điều trị với liếu ] mg pcrindopr il erbumin uỏng một lần vảo buối sáng.
Lỉều cho bệnh nhân suy thận. T1 ưonơ hợp có suy thận, lỉều perindopril được điều chỉnh theo
mức độ suy thận dựa vảo múc độ thanh thải creatinin, được tính dựa trên creatinin huyết
tương, theo biếu thức Cockroft.
(140 — tuổi) x trọng lượng cơ thể (kg)
Clcr =
0,814 x creatinin huyết tương (micromol/lít)
(x 0,85 nêu là nữ)
Độ thanhrthải creatinin Liều khuyến cảo
Từ 30 đên 60 mVphủt 2 mg per indoprii erbumin một ngảy
Từ 15 đên 30 ml/phút 2 mg perindopril erbumin mỗi hai ngảy
< 15 ml/phút 2 mg pcrindopril crbumin vảo ngảy thẫm phân.
-Chốlng chỉ định:
Đã có mẫn cảm với perindopril.
Có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế enzym chuyến.
Người mang thai hoặc cho con bú (xem thời kỳ mang thai và cho con bú).
-Thận trọng:
Chung:
Trường hợp suy tim, mắt muối nước,… nguy cơ tụt huyết ảp vả/hoặc suy thận: mất nhiều muối
và nước (ăn nhạt hoản toản vả/hoặc điêu trị thuôc lợi tiêu), hoặc hẹp dộng mạch thận dẫn đên
sự kích thích hệ renin-angiotensin: do vậy khi chẹn hệ nảy băng thuôc ức chế enzym chuyên
có thể gây tụt huyết ảp nhất là liều dè… và trong 2 tuần đầu điều trị, vảlhoặc suy thận chức
năng,'đôi`khi cấp tính,tuy răng hiếm gặp và diễn ra trong một thời gian không cố định. Q,_oịđtị,\
khi băt đâu điêu trị, cân tuân thủ một sô khuyên nghị dưới đây, trong một sô trư` [ỊỹhĩợQfỔặÔjủì :
s
biệt, như sau: I’t .. Ýy_Ị_x\fầịầ
Trong tăng huyết ảp đã điều trị lợi tiếu từ trước, cần phải: ..“j'Jf ` W i \’\\n
Ngừng thuốc lợi tiếu ít nhất 3 ngảy trưởc khi bắt đầu dùng perindopril, rồi sau đó_tiịũngịặiựiệựW †”
cân. g ` * ` ủ; , ." | fJ/
Nếu không thế ngừng, nên bắt đầu điêu trị với iiều2 mg(pcrindopril erbumin). '~ H“ E "" J"Ổjịấ’
! -
Trong tăng huyêt áp động mạch thận, nên băt đâu điêu trị vơi liều thấp 2 mg (pèrỉịtdòp'rilểjỳỉzfc'
erbumin) (xem tăng huyêt áp do mạch máu thận).
Nên đảnh giá creatinin huyết tương trước khi bắt dầu điều trị và trong thảng đầu điều trị.
Trong suy tim sung huyết đã điều trị vởi thuốc iợi tiếu, nếu có thế nên giảm liều thuốc lợi tiểu
vải ngảy trước khi bắt đầu dùng perindopril.
Trên những nhóm người có nguy cơ, đặc biệt là người suy tim sung huyết nặng (độ IV), người
cao tuổi, người bệnh ban đầu có huyết ảp quả thấp hoặc suy chức năng thận, hoặc người bệnh
đang dùng lợi tiếu liều cao, phải bắt đẩu dùng liều thấp 1 mg (perindopril erbumin), dưới sự
theo đõi của y tế.
Thầm phân máu
Các phản ứng giống phản vệ (phù nề môi vả Iưỡi kèm khó thở và tụt huyết ảp) đã được ghi
nhận trong khi thấm phân mủu với mùng có tinh thấm cao (polyacrylonitril) trên người bệnh
được điếu trị thuốc ức chế enzym chuyển. Nên trảnh sự phối hợp nảy.
Trong trường hợp suy thận
Cần chinh liều perindopril theo mức độ suy thận. Trên những người bệnh nảy, thải độ thông
thường là phải định kỳ kiếm tra kali huyết và creatinin.
Tăng huyết áp do mạch mảư Ihận
Tăng huyết áp do mạch mảư thặn phải điều trị bằng cảch tái tạo mạch mảu. Tuy nhiên,
perindopril có thể hữu ích cho người bệnh tăng huyết ảp do mạch mảư thận chờ phẫu thuật
chinh hình hoặc khi không mổ được. Khi ẩy phải bắt đầu điều trị một cảch thận trọng và theo
dõi chức nãng thận.
Trẻ em
Vì không có nghiên cứu trên trẻ em. nên trong tình trạng hiểu biết hìện nay, perindopril chống
chỉ định dùng cho trẻ cm.
Trén người cao tuối
Nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg/ngảy (perindopril erbumin), dùng 1 lần, và phải đảnh giá
chức nảng thận trưởc khi bắt đầu điều trị.
C an Ihiệp phẫu lhuậi
Trong trường hợp gây mê đại phẫu` hoặc dẫn mê bằng thuốc có thể gây hạ ảp. perindopril có
thể gây tụt huyết áp, phải chữa bằng cảch tăng thể tích mảu.
Suy lim sung huyết
Trên người bệnh suy tim sung huyết từ nhẹ đến vừa, không thấy thay đổi có ý nghĩa về huyết
áp khi dùng liều khởi đầu 2 mg (perindopril erbumin).
Tuy vậy, trên người bệnh suy tim sung huyết nặng và người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu
dùng bằng liều thấp.
-Thời kỳ mang thai: Liều cao trên chuột và thô có độc tính cho thai và con vật mẹ khi dùng
những liêu cao nhất. Không phát hiện được độc tinh cho mẹ và thai. Cho đến nay chưa có số
liệu vế perindopril trên người. Trên người bệnh được điều trị với thuốc ức chế enzym chuyền:
Một sô ít trường hợp chậm tăng trường trong tử cung, sinh non hoặc tồn tại ống động mạch
được ghi nhận, nhưng không thê khắng định chính xảc là do thuốc hoặc do các bệnh tiềm ấn.
Một sô hiêm trường hợp vô niệu `sơ sinh không phục hồi được đã được thông bảo, sau khi mẹ
được điêu trị kèm với thuôo lợi tiêu.
Không dùng cho người mang thai.
-Thời kỳ cho con bủ: Ở loải động vật, một lượng nhỏ perindopril được tiết vảo sữa mẹ. Chưa
có số liệu trên người. Không dùng cho người cho con bủ.
-Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thưởng gặp, ADR > I/IOO
Thằn kỉnh: Nhức đầu, rối loạn tính khi vả/hoặc giấc ngù, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa
kiểm soát đấy đủ được huyết áp.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu lắm và dã có thông bảo về rối loạn vị giác, chóng
mặt và chuột rút.
Ngoài da: Một số ít Itrường hợp nối mấu cục bộ trên da đã được thông bảo. _ ,zởfĨiầxx
Hô hâp: Đôi khi thây có triệu chứng ho, nói chung không gây khó chịu lăm; chi ịảĩfflộỄkhãrrổiẫẩồỵ
kiếu kích ứng. ,:Í’" ,J/(ĩỉjrii; `iY " -.Ì\\
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 …»,«lìn \iỊ`i
Một số dắu hiệu không có tính dặc hiệu: Bắt lực, khô miệng. .,.i …… J,, ’
Mảu: Có thế thắy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị. , iiịi .M iIvM /.'_5/
Sinh hóa: Tăng kali - huyết, thường là thoảng qua. Có thể thấy tăng urê - huyêt vả“qẻậtịnin t-ẨfĨtxlf/ỵ'
huyết, và hồi phục được khi ngừng điều trị. __,/
Hiếm gặp, ADR < mooo
Phù mạch (phù Quincke) ở mặt, dầu chi. môi, lưỡi, thanh môn vả/hoặc thanh quản.
—Tương tảc thuốc: 7
Thuốc Iảm giảm lác dụng: Thuốc khảng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid.
Thuốc za… tăng tác dụng: Một số người bệnh đã dùng lợi tiếu từ trước, nhất là khi mới điều trị
gần đây, tảc dụng hạ ảp có thế sẽ trở nên quá mức khi bắt đằu dùng perindopril.
Phối hợp với thuốc an thần kinh vù thuốc chống trầm cảm imipramin sẽ lảm tăng nguy cơ hạ
huyết áp thế đứng.
Thuốc trị đải tháo đường (insulin, thuốc uống hạ đường huyết): Cũng như cảc thuốc ức chế
enzym chuyền đổi angiotensin khảc, perindopril lảm tăng tác dụng hạ đường huyết cùa các
thuốc nảy.
Thuốc lâm tăng độc tính: Phối hợp perindopril với các muối kali và với thuốc iợi tiếu giữ kali
có nguy cơ tăng kali - huyết, nhất lá ở người suy thận. Không nên phối hợp những thuốc gây
tăng kali — huyết vởi thuốc ức chế enzym chuyến, trừ trường hợp hạ kali — huyết. Mặc dù vậy.
nếu phối hợp nảy tỏ ra cần thiết thì nên dùng một cảch thận trọng và phải thường xuyên đảnh
giả kali - huyết.
Lithi: Tăng lithi huyết.
Không thấy có tương tảc dược động học khi dùng chung perindopril với digoxỉn. Không cần
thay đối iiều digoxỉn trong trường hợp dùng chung trên người bệnh suy tỉm sung huyết.
-Quá liều và xử trízDắu hiệu vả triệu chứng: Liên quan với tụt huyết ảp.
Điều trị: Rừa dạ dảy và lập ngay một đường truyền tĩnh mạch để truyền dung dịch muối đẳng
trương.
Perindopril có thế thẩm phân dược (70 ml/phút).
- Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng. Khi thuốc
có biểu hiện biến mặu viên âm, vỉ rảch. mờ nhãn… .hoặc có biều hiện nghi ngờ khác phải hỏi lại nơi
bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
-Bảo quản: Nơi khô nhiệt độ dưới 300 C.
-Tiêu chuẩn ảp dụng: TCCS z À , 2
Đê xa tâm tay trẻ em ' /
"Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng tru ớc khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hái v kiến bác sĩ"
Thuốc săn xuất tại:
CONG TY CP DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Tổ dân phố số 4 La Khê Hả Đỏng TP Hà Nội
ĐT. 04 33522203 FAX. 04 33522203
'_)ij PHNì
DUỌC PHAM
PHÓ TỔNG GIÃM oõc
DS. e/VMễn ffló %
TUQ CỤC TRUỞNG
P.TRUỔNG PHÒNG
__, iyuym Ểễếị Ểễắu %ểuy
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng