i.n,› Y TẾ
cư …:AN : Ý *aifợf:
›nĩ t.J+f…`*`“ t WV*` *
ư:x L Lsz DL .tỉ_.Ắ
Lân tiảu:. ,Ễ’M’ẮG
I I
I I
I I
I |
| |
| |
| |
| |
| |
| I
I I
I I
I |
\
tu Thuỏc…itm a…
Pentasa~ Sachet 1 g
ladutnot ;;
Cốm phỏng đtlclt kho dùi
ƯIIMđIIÙ
:
Illì SIHer SIIIWIII
mè1'uTằlfnả
Em umluũ
mua…sx
…n- isllsit
Hệp u gòl
%-
Vietnam Pentasa Sechet 1g Canon 17-C-VN-0101
Size: 75 x 82 x105 mm
Created by SL (07~De02011)
ĐẠI DIỆN .
TẬI J'HANH Pi-iô
ẹ
~², ẵ
ảẳẽtẻẫ
s ỉ`ĩỉỂ—ă2
; Ễ’ẵẵ—ịa
s =Ễt-ẻĩp
' E l.f ị
… g,;
iịiiịzgễ
LH ă'ẫsẽ
I” “.'..“J
XX'XXX'XX XGSI °N 'Ủ°H
nmuuB uulu poGuouoụ
6 |,OLIIIIIUOỊ
6 L teqoes .,esewad
đan uopdụmu m
' ' '
_——
(80% of the actual size)
Vietnam Pentasa Sachet 1g Label 17-L-VN-01.01 size: 44x77mm
Created by SL (Oỏ-Dec-2OI 1)
mcvum … \\9)
ổ … ạ.:ảeẹheưe i/
lfurnglmhmiũtulA.…
……tlmm
ommn.nnntau
Ă EXP J
ni"ủIỆN '
TAI THANH PHÓ
HỔ CHÍ MINH
-.-u .0\
lò" ẹa '
Rx thuốc bán theo đơn
® \
Pentasa Sachet lg va 2g
Cốm phóng thich kéo dải Mesalazine ] g và 2 g
Thânh phần
Pentasa “ sachet lg :
Mỗi gói chứa 1 g Mesalazine.
Tả dược: Ethylcellulose vả Povidone.
Pentasaíp sachet 2g :
Mỗi gỏi chứa 2 g Mcsalazine.
Tả dược: Ethylcellulose vả Povidone.
Dạng bâo chế:
Côm phóng thích kéo dải
Chỉ định __
Điêu trị bệnh viêm loét đại trảng và bệnh Crohn thê vừa vả nhẹ.
Liều lượng và cách dùng
Đường dùng: Uống
Viêm loét đại trâng
Điều tri bênh đang tiến triển:
Người lởn: Liều dùng cho từng bệnh nhãn, tối đa 4 g mỗi ngảy chia lảm nhiều lấn.
Trẻ từ 6 tuốt“ trở lên Liều được xảc định cho từng bệnh nhi khoi đầu iy" liềuđO-đO
mg/kg/ngảy được chia lảrn nhiều lần. Liều tối đa: 75 mg/kg/ngảy được chia nh"` iân.
Tổng liều không vượt quá 4 g/ngảy (lìều tối đa của người lớn)
Điếu tri duv tri:
Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân. Liều khuyến cáo 2 g mesalazine một lần mỗi
ngảy. Cũng có thể chia lâm nhiều lần.
Trẻ em từ 6 tuôi trở lẻn: Liều được xảo định cho từng bệnh nhi, khới đầu với Iiều 15-
30 mg/kg/ngảy chia lảm nhiều lằn. Tống liều không vượt quá 2 g/ngảy (Liều khuyến cảo
cúa người lớn)
Nhìn chung liều dùng cho trẻ em có cân nặng 40 kg được khuyến cáo bằng nứa liều
người lớn, và trẻ có cân nặng trên 40 kg được khuyến cảo dùng theo liều thông thường
của người lớn
Bệnh nhi :
Hiện có it dữ iiệu vê hiệu quả trên trẻ em.
Bệnh Crohn
Điều tri bênh đang tiến triền:
Người lớn: Liêu dùng cho từng bệnh nhân, Tối đa 4g mỗi ngây chia lảm nhiều lần.
Trẻ từ 6 luói trơ lên. Liều được xảo định cho từng bệnh nhi khới đầu với liếu 30 50
mg/kg/ngảy chỉa ]ảm nhiều lẩn. Liều tối đa: 75 mg/kg/ngảy chia lảm nhiều lần. Tông
liều không vượt quá 4 g/ngảy (liều tối đa của người lởn)
Diều tri duv trì
Ngươi lơn [iều đùng cho tưng bệnh nhân, tối đa 4g mỗi ngảy chialảm nhiều lần.
Tre từ 6 tuôi trơ lên: Liều được xác định cho từng bệnh nhi khởi đẩu với Iiếu 15- 30
mg/kg/ngảy được chia lảm nhiều lần. l`ồng liều không vượt quá 4 g/ngảy (Liều khuyến
cáo cho người lớn).
Nhìn chung liều dùng cho trẻ em có cân nặng 40 kg được khuyến cáo bằng nứa [iểu
người lớn, và trẻ có cân nặng trên 40 kg được khuyến cảo dùng theo liều thông thường
cùa người lớn
Không được nhai cốm Pentasa“. Nên đố bột côm vảo lưỡi vả uỏng trôi băng nước hoặc nước
quả.
Chổng chỉ định
Quả mẫn với mesalazine, bắt kỳ thảnh phần tả dược nảo hoặc cảc chất salicylate
Suy gan hoặc suy thận nặng .
Cánh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác
sĩ. Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
Cần thận trọng khi điêu trị ở những bệnh nhãn dị ứng với sulphasalasine (do có nguy cơ
dị ứng với salicylate). Trong trường hợp gặp các phản ứng không dung nạp cấp như đau
bụng, đau bụng câp, sốt, đau đằu nặng và phảt ban, nên ngừng dùng thuốc ngay lập tức.
Thận trọng khi điều trị ở những bệnh nhân suy gan.`Nên kiếm tra cảc thông số chức năng
gan như ALT hoặc AST trước khi hoặc trong khi điêu trị theo chỉ định cùa bảc sĩ.
Không khuyến cảo dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận vả ớ bệnh nhân xuất huyết nội tạng.
Chức năng thận nên được theo dõi một cảch đều đặn (chẳng hạn: creatinine huyết thanh),
đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị Trạng thái đường tiết niệu (dip sticks) cân được kiểm
tra trước vả trong quá trình điều trị bời bác sỹ điều tri Nên nghi ngờ độc tính đối với thận
do mesalazine ở những bệnh nhân xuất hiện chức năng thận bất thường trong thời gian
đìều trị. Cẩn tăng sô lần theo dõi chức năng thận khi dùng đồng thời các chất được biểt có
khả năng gây độc cho thận, như NSAIS vả azathioprine có thể lảm tăng nguy cơ đối với
thận Cần thận trọng với bệnh nhân bị Ioét đường tìêu hóa tiến triến Bệnh nhân bị cảc bệnh
về phổi, đặc bỉệt bị hen cần theo dõi cấn thận trong quá trình đỉều trị.
Đã có một số ít báo cảo về cảc phán ứng quả mẫn ở tim (vìêm cơ tim vả AJiêm mảng
ngoải tim) do mesalazine. Rắt ít báo Cảo về sự bất thường tế bảo mảư nặng đ esalazíne.
Kiếm tra mảu để xác định tổng số các tế bảo mảư khảo nhau nên được tỉển hảhni trướễhoặc
trong khi đỉều trị theo chỉ định của bảc sĩ. Nên ngừng điều trị khi có nghi ngờ hoạc có bằng
chứng về những phán ứng có hại nảy.
Theo hướng dẫn, nên lãm các xét nghiệm theo dõi 14 ngảy sau khi bắt đầu điều trị, sau đó
thêm 2 đên 3 xét nghiệm trong khoảng 4 tuần. Nếu kết quả bình thường, cảc xét nghiệm theo
dõi nên được thực hiện 3 tháng/ lần. Nếu xáy ra các triệu chứng tăng them, cần thực hiện các
xét nghiệm nảy ngay iặp tức.
Phụ nữ mang thai và cho cuu bú
ÓL—
!
It .iL-
Pentasa nẻn được dùng thận trọng ở phụ nữ mang thai và cho con bú vả chỉ khi lợi ích
dự kiến vượt hắn nguy cơ gây hại có thế có theo ý kiến bảo sĩ.
Mesalazine được biết đi qua hảng rảo nhau thai và nồng độ trong huyết tương dây rốn
bằng 1/10 nồng độ trong huyết tương của người mẹ. Chất chuyến hóa acety- -mesalazine cho
thấy có cùng nòng độ trong huyết tương dây rôn vả huyết tương người mẹ. Nhiều nghiên cứu
theo dỏi cho thấy không có tảo động quái thai nảo được báo cảo và không có bằng chứng
về nguy cơ rõ rệt khi sử dụng ở người. Cảc nghiên cứu ở động vật không cho thấy một cách
trực tiếp hay giản tiếp các tảc động có hại đối với phụ nữ mang thai, sự phảt triến của thai
và phôi thai, sự sinh vả phát triên sau sinh Rối loạn máu (giảm toản thế huyết cầu, giảm
bạch câu giảm tiểu cầu, thìếu mảu) đã được bảo cảo ở trẻ sơ sinh cùa những người mẹ điều
trị bằng PentasaỂ Mesalazine được tiết vảo sữa mẹ. Nồng độ mesalazine trong sữa mẹ
thấp hơn trong mảu người mẹ trong khi đó chầt chuyến hóa acetyl- -mesalazine thi ở nồng
độ tương tự hoặc tăng lên Kinh nghiệm về sư dụng mesalazine đường uổng ở phụ nữ
cho con bú còn hạn chế. Không thể loại trừ cảc phán ứng quá mẫn như tiêu chảy 0 trẻ em.
Tương tác với các thuốc khác và cảc dạng tương tác khác
Điếu trị đồng thời Pentasa với azathioprine, hoặc 6- -mercaptopurine trong nhiến nghiên
cứu cho thấy tần suất ức chế tủy xương tảng cao hơn vả tương tảc dường như tồn tại tuy
nhiên, cơ chế đằng sau cùa tượng tải: không được chứng minh một cách đầy đủ. Nên theo dõi
đều dặn tế bảo bạch cầu và đíếu chinh chế độ liều lượng thiopurine một cảch hợp lý.
Tương kỵ
Chưa được ghi nhận
Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng quá mân thường gặp nhất trong các thử nghiệm lâm sảng là tiêu chảy, nôn.
đau bụng đau đẳu, nôn vả nôi ban Cảc phản ứng quá mẫn vả sốt do thuốc thinh thoảng có
thể xảy ra.
Tần số các phản ứng phụ, dựa vảo cảc nghiên cứu lâm sảng vả cảc báo cảo từ sự theo dõi
hâu mãi.
Phân Ioại theo Thường gặp Hiểm gặp Rẩthiếm gặp islito,ootn
MedDRA (ziiititi đển (21/10,000 đến
<1/10) slil,000)
Rối loạn hệ Tăng bạch cầu ưa eosin (lả một
thống mán và hệ phấn của phản ímg dị ứng),
bạch huyêt lượng tế bảo máu thay đổi (thiếu
máu, thiếu mảu bất sán), giảm bạch
cẩu (kể cả giảm bạch cẩu hạt và
giảm bạch cầu trung tính), gìảm tiếu
cầu, mất hạt bạch cầu hạt, gíám toản
thể huyết cầu.
\ffl Ổ\W _/
Rối loạn hệ Phản ứng quả mẫnittỈ
thống miễn dịch phảt ban
Pancolitis
Rỗj Iogn hệ Nhức đẩu Chóng mặt Bệnh thần kinh ngoại bìên
thông thân kinh Tăng áp lực nội sọ lảnh tính ở thanh
thiêu niên
\
}.
Rối loạn tim viêm cơ tim*- Trản dịch mảng tim
viêm mâng
ngoải tim*
Rối loạn hô Phản ứng dị ứng vè xơ hóa _
hẩp, ngực và phổi (bao gồm khó thờ, ho, co thăt
trung thức phế quản viêm phế nang dị ứng,
tăng bạch cầu ưa eosin ở phối, bệnh
phối mô kẽ, thâm nhiễm phổi, viêm
phối, sưng mảng phồi)
Rối loạn tiêu Tiêu chảy, Viêm tụy cấp*,
hóa đau bụng, tăng amylase
buồn nôn, (máu vảfhoặc
nôn nước tiểu), đầy
hơi
Rối loạn gan, Tăng enzyme gap. thông số ít mật
mật và bilirubin, nhiêm độc gan (bao
gồm viêm gan*, viếm gan ứ mật, xơ
gan, suy gan)
Rối loạn da và Nôi ba_n ( bao rụng tóc (tạm thời), phù Quinck
mô dưới da gồm nổi mề
đai, nối hổng
ban )
Rối loạn cơ Đau cơ, đau khớp, các phản ứng
xương, mô liên giốnglupus ban đó
kết và xương
Rối loạn thận và Suy chức năng thặn (bao gồm
đường tiểu viếm thận kẽ* (cấp và mạn tính),
hội chứng thận hư. suy thận (cấp
vả mạn tính)) đối mảư nước tiểu
Rối loạn hệ sinh Giảm tinh trùng (tạm thời)
sân
Triệu chửng Sỗt
toân thân và căc
rổi loạn tại chỗ
dùng thuốc
(*) Chưa rõ cơ chế cùa viêm cơ tím, víêm mảng ngoải tím, viếm tụy, viếm thận
do mesalazỉne, nhưng có thế có nguồn gốc dị ứng
Điếu quan trợng cần lưu ý rầng một sô rôi loạn nảy cũng có thế do bệnh viêỀỀiột gây ra.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phâi khi 5 ụng thuốc
Dược lực học
Nhóm_duợc trị liệu: Thuốc _kháng viêm một (AOT ECOZ)
Cơ chế tác động và tính chât dược lực học:
Mesatasine được chứng minh là thảnh phần hoạt tính cùa sulfasalazine, được dùng trong
đíếu trị bệnh viêm loét đại trảng và bệnh Crohn.
Dựa trên các kết quả lâm sảng, giá trị điều trị cúa mesalazine sau khi uống cũng như dùng
đường trực trảng dường như là do tảo dụng tại chỗ trên mô ruột bị viêm hơn là tác dụng
toản thân.
\'o.\
._` ›- nd
0 bệnh nhân bị bệnh viêm ruột có cảc biếu hiện như tăng sự di cư cùa bạch cầu, sản xuât
cytokine bất thường, tăng sinh chất chuyến hóa acid arachidonic iđậc biêt lả lcucotriene
B4) và tăng hình thảnh gôc tự do ớ mô ruột bị viêm. Mesalazine có tác dụng về dược lý in
vitro vả ỉn viv_o ức chế hóa ứng dộng bạch câu giảm sản xuất cytokine vả leucotriene và
loại bỏ cảc gốc tự do. Hiện các cơ chế đỏng vai trò chủ yếu trong tác đụng iâm sảng của
mesalazine chưa được xảc định.
Dược động học
Đặc tinh chung của hoạt chất
Tác dụng tại chỗ và vị trí _sắp xếp:_ Hoạt tính điều trị của mesalazine hấu như phụ thuộc vảo
sự tiếp xúc tại chỗ cùa thuốc với vùng niêm mạc ruột bị bệnh.
Cốm phóng thich kéo_ dải Pentasa® chứa cảc vi hạt mcsalazinc được bao bới
ethylcellulose. Sau khi uống mesalazine được phóng thích một cách liên tục từ các vi hạt
riêng lẻ vảo đường tiêu hóa tại bất kỳ điểu kiên pH nảo ớ ruột.
Các vi hạt đi vảo tả trảng trong vòng ] _giờ sau khi uống, không phụ thuộc vảo việc dùng
kểt hợp với thức ãn. Thời gian chuyến tiếp trung binh qua ruột non khoảng 3-4 giờ ở người
tình nguyện khóe mạnh.
Biến đổi sinh học: Mesalazine được chuyển hóa bởi niêm mạc ruột trước khi vảo tuấn hoản
chung và sau khi vảo tuần hoản chung thì được chuyến hóa bới gan thảnh N-
acetyl- mesalazine (acetyl- mesaiazine). Mốt số phán ứng acetyl hóa cũng xảy ra nhờ tảc
động của cảc khuấn tại đại trảng Phản ứng acetyl hóa dường dư không phụ thuộc vảo kiến
hinh acetylator của bệnh nhân
Acetyl mesalazine được cho là không có hoạt tính về mặt iâm sảng, tuy nhiên điều nảy
vẫn còn phải được chứng minh.
Hấp thu: Dựa vảo các dữ liệu về lượng thuốc tim được trong nước _tiểu ở những người
tình nguyện khỏe mạnh, khoảng 30-50% liều uống được hấp_ thu, chủ yếu từ ruột non.
Mesalazine phảt hiện được trong huyết tương sau khi uống 15 phủt. Nồng độ tối đa
trong huyết tương được ghi nhận sau khi uỏng ] -4giờ. Nông độ mesalazine giảm dần vả
không phát hiện được sau khi uống 12 giờ Đường cong biếu diễn nồng độ trong huyết
tương đối với acetyl- mesalazine theo cùng một mô hinh tuy nhiên nông độ thường cao
hơn và sự thải trừ chậm hơn
Tỉ lệ chuyến hóa của acetyl- mesalazine đối với mesalazine trong huyết tương sau khi
uống vảo khoảng từ 3. 5- 1.3 sau khi dùng liều tương ứng 500 mg x 3 lần và 2g x 3 lần
mỗi ngảy, cho thấy sự acetyl hóa phụ thuộc liều có lẻ phụ thuộc vảo sự bão hòa.
Nồng độ mesalazine trung bình trong huyết tương ở trạng thái ổn định vảo khoảng 2
ụmol/l,
8 ụmol/l và 12 ụmol/l sau khi dùng liếu tương ứng 1,5 g/ngảy, 4 g/ngảy vả (› g/ngảy. Đối
với acety_l—mesalazine, các nồng độ tương ứng là 6 ụmol/l, 13 ụmol/l và 16 ụmol/l.
Sự chuyên tỉếp và phóng thích của mesaiazine sau khi uống không phụ thuộc vảo việc
dùng chung với thức ăn, trong khi sự hấp thu toản thân bị giảm.
Phân bố: Sự gắn kết với protein cùa mesalazine khoảng 50% của ceytl—
mesalazine khoáng 80%,
Thái trừ: thời gian bản thải huyết tương cùa mesaiazine khoang 40 phút vả cùa acetyl-
me_salazine khoảng 70 phút. Do _sự phóng thích liến tục cùa mesalazine từ Pentasa"Ì
suôt đường tiêu hóa, nên không thế xảc định được thời gian bản thải trừ sau khi uống. Tuy
nhiên, trạng thái ôn định đạt được sau khoáng thời gian điều trị 5 ngảy sau khi uống
\ìv…
C ả mesalazine vả acetyl-mesalazine đều được thải trừ qua nước tiêu và
phân. C hât bải tiêt trong nước tiêu chủ yêu là acctyl-mesalazine.
Các đặc tính ở bệnh nhân
Sự phân bố mesalazine đến niêm mạc ruột non sau khi uống chỉ bị ảnh hưởng nhẹ bời
những
thay đối về bệnh lý học như tiêu chảy và tãng độ acid ruột ở bệnh nhân bệnh viêm ruột
thể hoạt dộng. Đã ghi nhận sự giảm hấp thu toản thân đến 20-25% liều dùng mổi ngảy
ở bệnh nhân có sự chuyến tiếp ở ruột xảy ra nhanh hơn. Cũng tương tự. đã ghi nhận có sự
tăng tương ứng trong sự thải trừ ở phân
Ở những bệnh nhân bị suy chức năng gan vả thận dẫn đến lảm giảm tốc độ đảo thải vả
tăng nông độ toản thân cùa mesaiazine có thế lảm tăng nguy cơ xảy ra cảc phản ứng có hại
gây độc cho thận.
Quá liều
Kiêm soát quá liêu ở người:
Điều tri triệu chứng tại bệnh viện. Theo dõi chặt chẽ chức hỉổ\thân/
Hạn dùng_ _
24 tháng kế từ ngảy sán xuât
Bâo quản
Bếo quản dưới 30°C trong bao bì gốc, do thuốc nhạy cảm với ảnh sáng.
Đê thuốc xa tầm tay trẻ em
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bì
Qui cảch đóng gói
Các gói nhôm được đóng riêng 1ẻ.
Pentasa® Sachet lg: Hộp 50 gói.
Pentasa® Sachet 2g: Hộp 60 gói.
Sân xuất bởi:
Ferring international Center SA
Chemin de la Vergognausaz 50,
1162 Saint-Prex,
Thụy Sỹ
_ cuc TRUỔNG
ẸJTỆlLỒNG PHÒNG
JVgu “~n JÍiigj Jfữn_ợ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng