mm: Rx muù:
mncủmmmhmúngoynm M……cun Lọgoovịgnngn mmmmmn
mwmùmm.enumom MMWMnW)MMIU
aumetstmmmdnmum nm ..................................................... 1th
nM. I.tòmttmuItilattdttnnive
-……mmnbm.mm. WIOnvittlomttlnưtuõt
M….vtimuơh.
uhnvlnllủ.e wamuù»
.…mủwm.m. leu m…wmmuù:
-muùntan u6nuo.ooo oooootwwm,ms om
…lmkhdnumbnủm -NOnuômthúovủtnhlủnuởnuủotrvởnbơn
mmmwm nnsommembounzuơ.
aummmmmumooumm cMngohldhh:
mm. .couừuớqnnủwơlmutn.
. Iloquh:
uuxn'fửdwww'm Noim.mummmaomquwc
_ manmw.mwmnmm
umm-wmmu uthnuvcủndn.
TứfflTIÚI-FKMW mnwủnmmÙm
NSX:
HD:
Ngèy á² tháng q năm 2015
TỎNG GIẢM ĐÔC
PHÓ Mun GIẢM ĐỐC
SẢN PHAM W
KICH THƯỚC (142 x 5²) mm
MÀUSẤC IỄJả'.” IỄ'ẺW IỄ
nơ ạna vn
at'mu M .wnO aim
ạt À Ọe
lẸĂ
…""'ị'ii'ị"iiịi"ệ'i"'""'°°““
ẨÍÝ/ỗỵị
R, n….n … … TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC
PENICILIN V KALI 400.000 IU
THÀNH PHÀN: Cho 1 viên:
Phenoxymethylpenicílin (dưới dạng Phenoxymethylpenicilin kali) 400.000 IU.
Tá dược .................. vừa đủ .................................................. 1 viên.
Tá dược gồm: T inh bột mì, povion K30, bột talc, magnesi stearat)
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Lọ 400 viên.
DƯỢC LỰC HỌC:
Phenoxymethylpenicilin (penicilin V) là một penicilin bền vững với acid dịch vị nên được
dùng đường uống. Tảc dụng dược lý và cơ chế tảc dụng tương tự như benzylpenicilin.
Penicilin V có tác dụng tốt trên các cầu khuấn Gram dương thường gặp như các liên cầu tan
huyết nhóm beta, cảc liên cầu viridans và phế cầu. Thuốc cũng có tác dụng vởi
Staphylococcus (ngoại trừ chủng sinh penicilinase). Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) thường
trong khoảng 0,01 — 0,1 mgllít. Penicilin V được coi là thuốc lựa chọn đầu tỉên cho hầu hết
cảc nhiễm khuẩn đường hô hấp, da hoặc mô mềm.
Tuy nhiên, tác dụng với Haemophilus injluenzae là một vấn đề, do phần lớn các chủng đều
sinh beta - lactamase, nên có khả năng kháng thuốc hoản toản. Với cảc chủng Haemophilus
influenzae không sinh beta - lactamase, MIC thường khoảng 2,5 mg/lít. Theo phác đồ điều trị
liều cao, 2 lần] ngảy, thuốc có thể đạt nổng độ ở các mô và máu cao hơn mức nói trên. Vấn đề
kháng thuốc qua nhiễm sắc thể là một mối đe dọa khác khi xem xét về Haemophilus
injluenzae, và điều đó cũng lảm giảm tác dụng của phenoxymethylpenicilin.
Với nhiễm khuấn do Staphylococcus sinh penicilinase, nên chọn một penicilin bền với
penicilinase để điều trị.
Những trường hợp có biến chứng toản thân sau nhiễm khuấn đường hô hấp, như sau viêm
xoang, vỉêm tai, hoặc vỉêm mảng não thì không điều trị bằng penicilin V.
Thuốc ít có tác dụng trên một số vi khuấn đặc biệt là cảc vi khuẩn Gram âm.
sô liệu nghiên cứu giảm sát ANSORP từ tháng 1/2000 đến 6/2001 của 14 trung tâm từ 11
nước Đông Nam Á cho thấy tỉ lệ khảng cao cùa vi khuấn S. pneumoniae. Trong số 685 chủng
vi khuấn S. pneumoniae phân lập được từ người bệnh có 52,4% chủng không còn nhạy cảm
với penicillin, 23% ở mức trung gian và 29,4% đã kháng penicillin (MICẸng/l). Kết quả
phân lập vi khuẩn cho thấy tỉ lệ kháng penicillin ở Việt Nam cao nhất (71,4%), Hản Quốc
(54,8%), Hồng Kông (43,2%), Đảí Loan (38,6%). Tỉ lệ S. aureus khảng penicillin khoảng
90%.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
Phenoxymethylpem'cilin không bị mất tác dụng bởi acid dịch vị và được hấp thu qua
đường tiêu hóa tốt hơn benzylpenicilin sau khi uống. Thuốc được hấp thu nhanh, khoảng 60%
liều uống. Dạng muối calci và muối kali được hấp thu tốt hơn dạng acid. Nồng độ dinh huyết
1 M
tương khoảng 3 - 5 microgam/ml đạt được trong 30 - 60 phút sau khi uống liều 500 mg (800
000 đơn vị). Sự hấp thu của thuốc bị giảm khi dùng cùng thức ăn hoặc sau bữa ăn.
Nửa đời huyết tương khoảng 30 - 60 phút và có thể tăng lên 4 giờ trong trường hợp suy
thận nặng. Khoảng 80% thuốc liên kểt với protein. Phenoxymethylpenicilin được chuyển hóa
và bải tiết nhanh qua nước tiểu chủ yếu bằng bải tiết ở ống thận. Thuốc được chuyển hóa ở
gan, một trong cảc chất chuyển hóa đã được xác định là acid peniciloic. Thuốc được bải tiết
nhanh qua nước tiểu cả ở dạng không đổi và dạng chuyển hóa. Chỉ một lượng nhỏ bải tìết qua
đường mật.
CHỈ ĐỊNH:
Phòng và điều trị các nhiễm khuấn gây ra bời cảc vi khuấn nhạy cảm, đặc biệt là
Streptococcus trong cảc trường hợp nhẹ đến trung bình như:
- Nhiễm khuấn đường hô hấp trên, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn ở mỉệng, họng.
- Viêm phổi thể nhẹ do Pneumococcus.
- Nhiễm khuấn da và mô mềm.
- Phòng thấp khởp cấp tải phảt.
Điều trị cần dựa trên kết quả thử kháng sinh đồ và đảp ứng lâm sảng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Có tiền sử quá mẫn với penicilin.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO TRƯỚC KHI sử DỤNG THUỐC:
Có dị ứng chéo với cảc cephalosporin. Trường hợp đã biết có dị ứng với cephalosporin thi
không dùng penicilin. Tuy nhiên, nếu có dị ứng với pcnicilin, thường có thể dùng cephalosporin
thay thế.
Nên thận trọng khi dùng penicilin V cho những người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc hen.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng (như viêm phổi nặng) không thể điều trị bằng pcnicilin V.
ĐÓ] vót PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
- Không thấy có nguy cơ gây hại cho người mang thai.
- Penicilin V có tiết vảo sữa mẹ, mặc dù không gây hại nhưng có thể gây phản ứng dị ứng cho
trẻ bú mẹ.
sử DỤNG THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC: Dùng được
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
- Người lởn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2 viên/lần, 6 -8 giờ uống 1 lần.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: 40.000 — 80.000 IU/kg/ngảy, chia lảm 3 - 4 lấn.
Nên uống thuốc với nhiều nước, uống trước bữa ăn 30 phút trước hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Xấp xỉ 5% số người bệnh đã điều trị có gặp phản ứng phụ. Hay gặp nhất lả cảm thấy khó chịu
ở đường tiêu hóa. Phenoxymethylpenicilin có ưu điểm không gây ra phản ứng nồi ban trên da
như thường gập với amoxicilin.
/fW®
T hưởng gặp, ADR > 1/100
Đường tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn.
Da: Ngoại ban.
Ít gặp, moon < ADR < moo
Mảu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Da: Nổi mảy đay.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Toản thân: Sốc phản vệ.
Tiêu hóa: Ỉa chảy có 1iên quan tới Clostridium difflcile (ít gặp hơn hhièu so với khi dùng
ampicilỉn vả amoxỉcilin).
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
TƯỜNG TÁC THUỐC:
- Hắp thu cùa penicilin v bị giảm bới chất gôm nhựa.
— Neomycin dạng uống có thế lảm gíảm hấp thu của penicilin V tới 50%. Có thế do neomycin
gây hội chứng giảm hấp thu có hồi phục.
QUÁ LIỂU VÀ xử TRÍ:
Ngừng thuốc nếu người bệnh bị in chảy hoặc có phản ứng dị ứng.
Th uốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tỉn xin hỏi ý kiến băc sĩ
Để xa tầm tay trẻ em
HẠN DÙNG: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ảnh sảng.
TIÊU CHUẨN: DĐVN IV
Nhà sản xuất và phân phối :
Công ty cổ phần Dược - Vật tư y tế Thanh Hóa
Văn phòng: 232 T rần Phú - T hânh phố Thanh hóa.
Cơ sở săn xuất: số 04 Đường Quang Trung - TP. Thanh Hóa
Điện thoại: (03 7) 3852. 691 - Fax: (037) 3724853
Ngảy..ắẫtháng. ...Ồ năm 2015
Í`Ơc
i\
DS Ỹe“ ưĩn f/ỈỐĨnẨ
TUQ. cuc TRUỎNG
P.TRUỎNG PHÒNG
cỵP` ( /Vlénắ ấfũnỵ JW
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng