' ' ,M /.JW
MẨU PENICILIN V Kali 400.000 IU
( Hộp ] vĩ x 12 viên nén tròn )
Á
1/ Nhãn vĩ.
2/ Nhãn hộp. '
| \\ ’
BỘ Y TẾ / \ à .
CỤC QUẦN LÝ DƯỢC Hộp 1 vỉ x 12 viên nén tròn GMP - WHO `
ĐÃỆẾỄỆỮỸỦ N …E-a DCN
_ NICILIN v KALI
Lân đẩuz.ũấLJ..ằ…J.ẵtìffl… 400.000 |U
\.va I….4' &:
(.ONÍ. ỈY LíÌ PHAN [ÌUUL MINH NAI
PENICILIN V KALI
400 000 | U
y
THÀNH PHẢN: Cho 1 viên nén tròn,
Phenoxymethylpenicilin kali (tương đuơng 400.000 IU) . . . 250mg
Tá duọc ............... vd ............... 1 viên nén tròn
I 2 … m Hộp 1 ví x 12 viên nén tròn GMP - w
… c Oa CD "
ả Ế Ổ .Ắ B …tủc EAN …Ec 000 /ệ
C’ M M .
: >< _><_
PENICILIN V KA 1›
A \… mv M|
\ -'f tzom. TV t.n PHÁN uuoc. MINH HAI
\ ` ` ` ` r t
__ __
Bảo quản thuôo 61 nm dộ tư aớ’c
n0l khô mát. tránh ánh sáng
CHỈ ĐINH. CHỐNG CHỈ ĐINH,CẤCH DÙNG
- LIEỤ DÙNG, THẬN TRỌNG. TươNG TÁp Để xatảm tay cùaưè em
THUOF' TẠC DỤNG,KHỐNG MONG MUÔN: Doc kỷ hudng dẩn sử dung truớc kh: dung
Xem tơ hương dán sư dụng kèm theo. Thuốc sản xuãt theo . TCCS
MẨU TOA HƯỚNG DẨN
T ở hướng dẫn sử dụng thuôĩ:
Rx—'T’…ốc … … … PENICILIN v KALI 400 00
THÀNH PHẨN: Cho một viên nén tròn.
Phenoxymethylpenicilin kali
(tương đương 400.0001U) 250 mg
Tinh bột 4 mg
Lactose 10 mg
Povidon K 30 6 mg
Colloidal anhydrous silica 2 mg
DƯỢC LỰC HỌC :
- Phenoxymethyl penicilin (penicilin V) lã một Penicilin ít có tác dụng trên một số vi
khuẩn đặc biệt là cãc vi khuẩn gram âm. Penicilin bền vững với acid dịch vị nên được dùng
đường uống. Tác dụng dược lý vả cơ chế tác dụng tương tự như Benzylpenicilin. Penicilin V có
tác dụng tốt trên các cẩu khuẩn Gram dương thường gặp như các liên cẩu tan huyết nhóm beta,
cãc liên cẩu viridans và phế cẩu. Thuốc cũng có tãc dụng với Staphylococcus (ngoại trừ chủng
sinh penicilinase). Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) thường trong khoảng 0,01 — 0,1 mgllít.
Penicilin V được coi là thuốc lựa chọn đẩu tiên cho hẩu hết các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da
hoặc mô mềm.
Tale 6 mg
Magnesistearat \ / 2mg
- Tuy nhiên, tãc dụng với Haemophilus influenzae là một vấn để, do phẩn lớn căc chủng
đều sinh beta — lactamase, nên có khả năng kháng thuốc hoăn toân. Với cãc chủng
Haemophilus influenzae không sinh beta — lactamase, MIC thường khoảng 2,5 mg/lít. Theo
phác đồ điểu trị liều cao, 2 lẩn/ngảy, thuốc có thể đạt nồng độ ở cãc mô và máu cao hơn mức
nói trên. Vấn đề kháng thuốc qua nhiễm sẩc thể là một mối đe doạ khác khi xem xét về
Haemophilus influenzae, vả điều đó cũng lảm giảm tãc dụng cũa Phenoxymethylpenicilin.
- Với nhiễm khuẩn do Staphylococcus sinh penicilinase, nên chọn một penicilin bễn với
penicilinase để điểu trị.
- Những trường hợp có biến chứng toản thân sau nhiễm khuẩn đường hô hấp, như sau
viêm xoang, viêm tai, hoặc viêm mãng não thì không điểu trị bằng Penicilin V.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
- Phenoxymethyl Penicilin không bị mẩt tác dụng bởi acid dịch vị vả được hấp thu qua
đường tiêu hoá tốt hợn benzylpenicilin sau khi uống. Thuốc được hấp thu nhanh, khoãng 60%
liều uống. Nồng độ đĩnh huyết tương khoảng 3 — 5 microgam/ml đạt được trong vòng 30 — 60
phút sau khi uống liều 500mg. Sự hấp thu cũa thuốc bị giâm khi dùng cùng với thức ăn hoặc sau
bữa ản.
- Nữa đời huyết tương khoâng 30 — 60 phút và có thể tăng lean 4 giờ trong trường hợp
suy thận nặng. Khoảng 80% thuốc liên kết với protein.
— Phenoxymethyl Penicilin được chuyển hoá vả bâi tiểt nhanh qua nước tiểu chủ yếu
bầng băi tiết ở ống thận. Thuốc được chuyển hoá ở gan, một trong các chất chuyển hoá đã được
dạng chuyển hoá. Chỉ một lượng băi tiêt qua đường mật.
CHỈ ĐỊNH
các vi khuẩn nhạy cãm, đặc biệt là Streptococcus, nhưng chỉ dùng trong điểu trị nhiễm khuẩn
nhẹ hoặc trung bình.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm họng — amidan, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn ở miệng, họng.
- Viêm phổi thể nhẹ do Pneumococcus.
- Nhiễm khuẩn da vã mô mềm.
- Phòng thấp khớp cấp tái phát.
- Điều trị cẩn dựa trên kết quả thử kháng sinh để vả đáp ứng lâm săng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH.
- Có tiền sử quá mẫn với Penicilin.
CÁCH DÙNG— LIỂU DÙNG:
- N gươ1 lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống l — 2 viên/lẩn, ngăy 3 lẩn.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Uống 25 — 50mg/kg/ngăy, chia 3 - 4 lẩn.
* Đối với bệnh nhân suy thận nặng:
— Độ thanh thâi creatinin trên lOml/phút: 250 — 500mg, 6 giờ một lấn.
— Độ thanh thải creatinin dưới lOml/phút: 250mg, 6 giờ một lẩn.
THẬN TRỌNG:
- Có dị ứng chéo với các Cephalosporin. Trường hợp đã biết có dị ứng với
Cephalosporin thì không dùng Penicilin. Tuy nhiên, nếu có dị ứng với Penicilin, thường có thể
dùng Cephalosporin thay thế.
- Nên thận trọng khi dùng Penicilin V cho những người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc hen.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng (như viêm phổi nặng)không thể điều trị bầng
Penicilin V.
TƯỢNG TÁC THUỐC:
Hấp thu của pcnicilin V bị giãm bởi chất gôm nhựa. Neomycin dạng uống có thể lãm
giãm hấp thu của Penicilin V tới 50%. Có thể do Neomycin gây hội chứng giảm hấp thu có hồi
phục.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
- Phụ nữ có thai: Không thấy có nguy cơ gây hại cho người mang thai.
- Cho con bú: Penicilin V có tiết văo sữa mẹ, mặc dù không gây hại nhưng có thể gây
phản ứng dị ứng cho trẻ bú mẹ.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Chưa thấy tác động năo được ghi nhận.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
* Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chây, ngoại ban.
* Ít gặp: Nổi măy đay, tăng bạch cẳu ưa eosin.
* Hiểm gặp: Sốc phân vệ. Tiêu chăy có liên quan tới Clostridium difficile (ít gặp hơn
nhiều so với khi dùng ampicilin vả amoxicilin).
“Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muôn thường gặp phải khi sử dụng”
SỬ DỤNG QUÁ LIỂU:
__ \ĩẵxỉỂ—Ỉ'izạưẹề; ”1
Chưa có báo cáo sử dụng quá liều. Nếu xây ra quá liếu cẩn điều trị tn"
đến cơ sở y tế gẩn nhất.
BẢO QUẢN
Bão quãn nhiệt độ dưới 300 c, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
ĐỂ XA TẨM TAY TRẺ EM.
HẠN DÙNG:
36 tháng kể từ ngảy sân xuất
Không dùng thuốc quá hạn. \ /
HÌNH THỨC - CÁCH TRÌNH BÀY:
Đóng trong vỉ, vi 12 viên nén tròn, hộp 1 vĩ. Có toa hướng dẫn kèm theo. Đóng trong
thùng carton.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nêu cẩn thêm thông tin xin hỏi ý kiên thẩy thuôc.
Thuỏc sản xuât theo: Tiêu chuẩn cơ sỡ.
CÔNG TY cổ PHẦN DƯỢC MINH HẨI
322- Lý Văn Lâm- PI— TP. Cà Mau — Tĩnh Cả Mau
ĐT: 0780 3831133 * FAX: 0780 3832676
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng