o
BỘY
cục QUẢN LÝ DƯỢC
ĐẢPHÊDUYỆT
L'Ẩìfl đâUl……ul. ..Emdincoaiechiel
TẾ
Silơenẹtn Cưraie Taniets u mg
]
/
› sronz encwvm Zydus J
« mu h ›- … ln
mnlaìns' ! II 00 III mfflln
SMenaủl Cllílffl ẵ J.Ểmmmmiu
llenl lo I mm…h
iidmlủl Mg uc Nu MNBRnMA Ề Ệ
smne neu… aơc Zydys z~ z—
Codllu E E
>aovecv mo…nem Mumnmnh; E E
6…6~88…66 - « … Ễ
I I J | II ' › .
ềễEẩấẩẵ'w Eìzll ẫU'MFI VTJMAINDẦ ẵ ẵ ẵ ẵ
sQ°ẵ
“ E
ẵzẵ>
Sndenaùl Citrate Tablets 50 mg
Each hlm m:le ianiet w““ĩĩL .… »,
contains mu »… IN pnmụua
!?
M
Slidenliìi cnmo °'ijÊgtịjg…
uquwlleni lơ …gvu …:
suanafit 50 mg mg bt Nu WEũUW
Rx Prescription drug Product Speciiication '. Manufacturer
Sildenafil Citrate Tablets
8: 68
fgfi
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃPHÊDUYỆT
Lãn dauZặL/izl’iẵ
di:
Zydus '
Cddlld 1 x 4 Tablets
—PENEGRA-EĐo
m Jumhnzmnqỉufhu
lnmnnnnmụ % imnqqdunnoim
;
Sub-iaboì
Rx
r mchnou. mm…smAmu.
SPilỆe'luììaefligc tlraales12bi a 5 50 m DOSAGE & CONTRAINDICATION:
° Please read the onclosed
5 |
Each film coated iablet contains package nsen Ior detai s
Sildenafil Citrate equivalent to Mfg_ Lic. No MNB/2OOAIBA
Silden am 50 mg
STORE BELOW 30°C
PROTECT FROM LIGHT
KEEP OUT OF REACH OF
CHILDREN
Wamung To be sold by
relail on me prescriphon MấleấđUfE° M
0! a UroiogisilPsychtatrisil CADILA NEALTHCARE LIMITED
EndocnnobgisvDermatolognsll Swaraj Maira. Juddi Kalan Baddi.
`ẺC°'Ẻ°"' °“'Y- Disl Soian (HP)_1_73 _z_os` mom
Bưdi M.i …
mom mm/yyyy
Exp Dan mmlyyyy
Vba No. VN…
Rỵ - Thuốc bán theo đơn
PENEGRASO
(Viên nén bao phìm Sildenafil 50 mg)
CẨNH BÁO:
Chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kìê'n băc sĩ.
Không dùng quá liều chỉ định.
Xin thông báo cho bác sĩ biểt các tảc dụng không mong muốn xăy ra trong quá trình sử dụng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi sử dụng.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
THÀNH PHẨN:
Mỗi vìên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: Sildenafil citrat tương đương Sildenafil ................................................... 50 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, dibasìc calci phosphat, polysorbat 80, PVP (K30), tinh bột, natri
crosscarmeliose , magnesi stearat, silic dioxid keo, HPMC (ócps), PEG 6000, talc tinh chế,
tìtan dioxid, oxid sắt đỏ.
DƯỢC LỰC HỌC :
Sildenafil iả muối citrate của sildenafil, dùng đường uống để điều trị rối loạn cương dương.
Siidenafil có tác dụng ức chế chọn lọc cGMP (cyclic guanosin monophosphat ) -
phosphodiesterase đặc hiệu type 5 (PDES).
Cơ chếta'c dụng: Cơ chế sinh lý cương dương vật kéo theo sự giải phóng nitric oxid (NO) ở
thể hang trong suốt quá trình kỉch thích tình dục. Sau đó NO hoạt hoá men guanylat cyclase,
men nây lãm tăng nổng độ của cGMP ( cyclic guanosin monophosphat) từ đó lăm giản cơ trơn
mạch máu của thể hang và cho phép dòng máu chây văo. Sildenafil không có tãc dụng giãn
trực tiếp trên thể hang phân lập của người, nhưng nó lảm tăng tác dụng cũa NO bằng cách ức
chế PDES. Châ't năy có tác dụng phân hủy cGMP trong thể hang. Khi kích thích tình dục tạo
ra sự giãi phóng NO tại chỗ, thì sự ức chếPDES của sildenafil sẽ lãm tãng Iượng cGMP trong
thể hang, kết quả lâm giãn cơ trơn và tăng dòng máu tới thể hang. O liều đã khuyến cáo thì
sildenaiil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.
Các nghiên cứu in vitro cho thấy sildenatil ức chế chọn lọc PDE5. Tác dụng của sildenafil
chọn lọc trên PDES mạnh hơn các phosphodiesterase đã được biết khác( >IO lẩn đối với
PDE6, > 80 lẩn đối với PDE], > 700 lẩn đối với PDE2, PDE3, PDE4 vả PDE7- PDEI 1). Tác
dụng chọn lọc trên PDES mạnh gấp 4.000 lẩn so với PDE3, điều nây rất quan trọng vì PDE3
là một men liên quan tới sự co bóp của tim.
DƯỢC ĐỘNG HỌC :
Sildenafil được chuyển hoá chính là ở gan (chủ yếu lả ở cytochrom P450 3A4) và các chất
chuyển hoá của nó có hoạt tính giống chất mẹ (sildenafil).
Trên in vitro, nổng độ 3,5 nM sildenafil ức chế men PDES của người khoảng 50%. Trên
người, nỗng độ sildenatil tự do tối đa trung binh sau khi dùng một liều đơn 100 mg là xấp xỉ 18
nglmL hoặc 38 nM.
Hấp thu: Sildenafil được hấp thu nhanh sau khi uống, với sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 40%
(dao động từ 25-63% ) và đạt được nồng độ tối đa trung bình trong huyết tương từ 30- 120 phút
( trung bình 60 phút ). Thức ãn có hâm Iượng mõ cao iăm giâm khả năng hấp thu của
sildenafil với thời gian giảm trung bình trong Tmax lả 60 phút, và Cmax giãm trung bình 29
%.
Phân bốthuốc: Thể tĩch phân bố thuốc trung bình cũa sildenafil (Vss) lả 105 L, phân bố tập
trung văo các mô. Sildenafil vả chẩt chuyển hoá ở vòng tUẩn hoăn lớn cũa nó lả N-desmethyi
gắn tới 96% văo protein huyết tương. Việc gắn vão protein huyết tương không phụ thuộc văo
nổng đó tổng cũa nó. Nổng độ của sildenafil trong tinh dịch cũa những người tình nguyện
khỏe mạnh sau khi uống thuốc 90 phút là nhỏ hơn 0,0002% liều sử dụng (trung bình 188 ng).
Chuyển hoá Ihuốc: Sildenafil được chuyển hóa chủ yểu bởi các men CYP3A4 (đường chính)
và CYP2C9 (đường phụ) có ở gan. Các chẩt chuyển hoá ở vòng chuyển hoá chỉnh của
sildenatil tạo ra từ quá trình N—desmethyl hoá, và vã sau đó lại được chuyển hóa tiếp. Các
chẩt chuyển hoá nảy có hoạt tính chọn lọc đối với PDE tương tự như sildenafil và trên in vitro
tính chọn iọc đổi với PDES xấp xỉ 50% cũa chất mẹ. Nổng độ trong huyết tương cũa các chất
chnyển hóa xấp xỉ là 40% nồng độ chất mẹ. Chất chuyển hóa N- desmethyl lại được chuyển
hóa tiếp tục, có thời gian bán hủy là 4 giờ.
Đăo thải thuốc: Độ thanh thăi toản bộ cũa sildenafil lã 41 L/h với nửa thời gian pha cuối là 3—
5 giờ. Sau khi dùng đường uống hay tiêm tỉnh mạch, sildenafi] được thãi trữ chủ yếu qua phân
dưới dạng chẩt chuyển hóa (khoãng 80% liễu uống) vã một phẩn nhỏ qua nước tiểu (khoảng
13% liểu uổng ).
DƯỢC động học ở các đối tượng bệnh nhân đặc biệt
Người giả: Trên những người gỉă khỏe mạnh (từ 60 tuổi trở ]ẽn), độ thanh thải cũa sildenaiil
giảm đi và nồng độ tự do trong huyết tương của nó lớn hơn ở những người trẻ khỏe mạnh (tuổi
từ 18 đến 45) xấp xỉ lã 40%. Nhiều nghiên cứu cho thấy tuổi không lăm ảnh hưởng tới tỉ iệ
gập các tác dụng không mong muốn.
Người suy thận: Trên những người suy thận nhẹ (dộ thanh thải creatinin: 50-80 lephút) hay
trung bình (độ thanh thâi creatinin: 30—49 mL/phút), khi dùng một liều đơn sildenafil (50 mg),
không thấy có bất cứ sự thay đổi nảo về dược động học. Trên những người suy nậng (dộ thanh
thải creatinin S 30 lephút). độ thanh thãi cũa sildenafil bị giả m, đã lảm tảng xẩp xỉ gấp đôi
diện tĩch dưới đường cong AUC ('!00%) và Cmax (80%) so với người không bị suy.
Người suy gan: Trên những người xơ gan (Chìld A. Child B), độ thanh thải cũa sildenaiil bị
giảm. kết quả lảm tảng diện tích dưới đường cong AUC (84%) và Cmax (47%) so với người
không bị suy gan.
CHỈ ĐỊNH:
Silđenafil dùng để điều trị các tình trạng rối Ioạn cương dướng
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn cũa bác sỹ nam khoa.
Cẩn có hoạt động kích thích tình dục thì Sildelafil mới có hiệu quã.
Dùng cho nam gỉởi trưởng thânh:
Hẩu hết các bệnh nhân được khuyến cáo dùng lỉều 50 mg. uống trước khi quan hệ tình dục
khoãng ] giờ.
Dựa trên sự dung nạp và tác dụng của thuốc, lỉểu có thể tăng lên tới mức tối đa lã 100 mg
hoặc giâm tới mức 25 mg. Liều tối đa là 100 mg, số lẩn dùng tối đa lã ] lẩn mỗi ngãy. Tuy
nhiên không nên sử dụng thuốc mỗi ngây vì tính an toân [âu dải của thuốc chưa được thực
nghiệm.
Đôi Vởi' bệnh nhân suy thận
\
\`_`
Các trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thãi creatinin = 30 - 80 mL/phút), thì
không cần điểu chĩnh liều.
Các trường hợp suy thận nậng ( độ thanh thâi creatinin < 30 mL/phút ), thì liễu nên dùng là 25
mg vì độ thanh thải cũa siiđenaiil bị giãm ở những bệnh nhân nảy.
Đôi" Vởí bệnh nhân suygan
Liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải cũa sildenafil bị gỉảm ở những bệnh nhân nây (ví dụ
bệnh xơ gan).
Đôĩ' Vó’i bệnh nhân đang phẩí dùng cẩc thuốc khác
Những bệnh nhân đang phãi dùng thuốc ritonavir thì ]ìều không được vượt quá một lỉểu đơn
tối đa là 25 mg sildcnafil trong vòng 48 giờ.
Những bệnh nhân đang phăi dùng các thuõc có tác dụng Ức chế CYP3A4 (Ví dụ erythromycin,
saquinavir, keioconazoi, itraconazol) thi liều khởi đẩu nẻn dùng là 25 mg.
Đôi" Với trẻ em
Khôn g dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi .
Đối Vỏ`í ngưòĩ giá
Không cẩn phải điểu chỉnh liều.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với Sildenafil hay bất cứ thănh phẩn nâo của thuốc.
Sildenafil lảm tãng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat cấp Vă mạn tính. Vì vặy chống chỉ
định dùng sildenafil cho những bệnh nhân đang dùng những chất cung cấp nitric oxid. các
nitrat hữu cơ hay những nitrite hữu cơ.
Không dùng cho phụ nữ. Trẻ dưới 18 tuổi.
CẨNH BÁO vÀ THẬN TRỌNG:
Khuyến cáo: Chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ nam khoa.
Phãi khai thác tiến sử và khám lâm săng tỉ mỉ để chẩn đoán rối loạn cương dương, để xzic
định nhữnh nguyên nhân tiểm ẩn và xác định hướng điểu ni thich hợp.
Vì có thể có một số nguy cơ về tim mạch liên quan với hoạt động tình dục có thể xảy ra, nên
thăy thuốc phải chú ý tới tình trạng tim mạch của bệnh nhân trước khi tiến hânh điều trị rối
loạn cương dương.
Qua một số thử nghiệm lâm săng thấy rằng sildenafil có thuộc tĩnh giãn mạch toân thân gây
hạ huyết áp thoáng qua. Đối với hẩu hết căc bệnh nhân, điều đó có ănh hướng rẩt ít hoặc
không có ẩnh hưởng gì. Tuy nhiên trước khi kê đơn, thảy thuốc phãi chú ý tới những bệnh
nhân có tình trạng bệnh lý mà có thể bị ănh hướng bởi tác dụng nây và đặc biệt khi có thêm
hoạt động tình duc. Những bệnh nhân có cản trở đòng chảy thất trái (ví dụ hẹp động mạch
chũ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn) hay mắc hội chứng teo đa hệ thống là những bệnh nhân
có tăng mẫn cảm với các yếu tố gỉãn mạch, biểu hiện bằng sự suy giăm trầm trọng khả năng
khống chế huyết áp tự động là những người cẩn phải rất cân nhắc khi điều trị.
Cẩn thặn khi kê đơn các tăc nhân điếu trị rối loạn cương dương cho những bệnh nhân có các
biến dạng về giải phẫu dương vật ( như dương vật gập góc, bệnh xơ hoá thể hang. hay bệnh
Peyronìe), những bộ nh nhân có bệnh lý dễ gây cương đau dương vật (hư bệnh thiếu máu hồng
cẩu hình liềm. bệnh đa u tuỳ, bệnh bạch cẩu).
Cũng cẩn thận khi kê đơn các tác nhân điều trị rối loạn cương dương cho những bệnh nhân có
các bệnh mà không thich hợp với hoạt động tình dục (ví đụ bệnh nhân có rối loạn tim mạch
trầm trọng như đau thẩt ngực không ổn định, suy tim nặng).
Tính an toăn và hiệu quả của việc phối hợp sildenafil với các thuốc điểu trị rối loạn cương
dương khác không được nghiên cứu. vì vặy không phối hợp điểu trị các thuốc năy.
Các nghiên cứu in vitro trên tiểu cẩu người cho thấy sildenafil có ãnh hưởng tới khả năng
chống ngưng kểt tiểu cẩu cũa natri nỉtroprussid (chất cho nỉtric oxid). Hiện nay chưa có thông
tin an toản về việc sử dụng sildenafil trên những bệnh nhân bị rối loạn đông máu hoặc loét
tiêu hoá cấp tính. vì vậy cẩn thận trọng ở những bệnh nhân nãy.
Một số ít bệnh nhân viêm võng mạc sẳc tố có các rối loạn về gen phosphodiesterase ở võng
mạc, cẩn phãi thận trọng khi điều trị sildenafil ở những bệnh nhân nảy vì chưa có những bằng
chứng an toăn .
Sửdụng cho phụ nữcó tlmi Vả cbo con bú : Không có chỉ định Sildenafil cho phụ nữ. Không
lảm thực nghiệm trên phụ nữ có thai hoặc nuôi con bú.
ẨNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có báo cáo liên quan. Tuy nhiên thuốc có thể gây tác dụng phụ đau đẩu, chóng mặt, do
đó nên thận trọug khi lái xe và vận hảnh máy móc.
TƯỚNG TÁC THUỐC:
Các nghỉên cứu ín Vitro
Chuyển hóa sildenafil diễn ra chủ yếu bởi các phân nhóm cytochrom P450 (CYP) dạng 3A4
(đường chính) và 2C9 (đường phụ). Vì vậy tẩt cả các tác nhân gây ức chế những phân nhóm
năy đểu iăm giãm độ thanh thải cửa sìldenafil.
Các nghiên cứu in VỈVO
Các phân tích dược động học qua các dữ liệu thử nghiệm lâm săng cho thấy, khi dùng đổng
thời sìldenafi] Với các tác nhân ức chế CYP3A4 (như erythromycin. ketoconazol, cimetidin) sẽ
lảm giảm độ thanh thải của sildenafil.
Cimetidin (800 mg) là một tác nhân ức chế không đặc hiệu CYP, khi dùng đổng thời với
sildenatì] (50 mg) sẽ lăm tăng nồng độ của sìldenafii trong huyết tương lên 56% trên những
người khỏe mạnh.
Erythromycin (500 mg dùng 2 lẩn mỗi ngây tt0ng 5 ngảy) là một tãc nhân ức chế đặc hiệu
CYP3A4, khi dùng đồng thời với liều đơn 100 mg sildenafil, đã lăm tãng điện tích dưới đường
cong sildenafi] (AUC) iên tới 182%. Ngoài ra việc dùng đồng thời một liều đơn 100 mg
sildenafil với tác nhân ức chế protease của HIV saquinavir (1200 mg dùng 3 [ẩn mỗi ngây),
đây cũng là một tác nhân gây ức chếCYPBA4, đã lăm tăng Cmax của sildcnafil lên tới 140%
và tăng AUC lên tới 210%. Sildenafil không có một ảnh hướng năo tới được động học của
saquinavir. Các tác nhân ức chế CYP3A4 mạnh hơn như ketoconazol vã itraconazo] cũng sẽ
có những ânh hướng lớn hơn.
Việc dùng đổng thời liều đơn 100 mg sildcnafi] với tác nhân ức chế protease của HIV
ritonavir (500mg, dùng 2 lẩn mỗi ngây) đã lãm tăng Cmax của siidenafil lên tới 300% (gấp 4
lẩn ) và tăng AUC trong huyết tương lên tới 1000% ( gấp 11 lẩn ). Thời điểm 24 giờ sau dùng
thuôo, nồng độ của sildenztfil trong huyết tương vẫn xấp xỉ 200 ng/mL so với 5 ng/mL khi dùng
một mình sildenafi]. Điểu nảy nói lên tác động rõ rệt cũa các chất ritonavir lên P450.
Sildenafil đã không có ãnh hưởng nảo tới dược động học cũa ritonavir.
Khi dùng sildenaii] cho những bệnh nhân đang điếu trị các tác nhân có khả năng ức chế tiếm
tả ng CYP3A4, như đã khuyến cáo thì nồng độ siidenafil tư do trong huyết tương không được
vượt quá 200 nM và phải dung nạp tô`t.
Những liều đơn các thuốc kháng axit (magnesi hydroxid, nhôm hydroxid) không ănh hưởng tới
sinh khả dụng của silđenafil.
Qua các đữ liệu về dược động học trên các thử nghiệm lâm săng thấy rẵng, các tác nhân ức
chế CYP2C9 ( như tolbutamiđ, wafarin ), ức chế CYP2D6 ( như các thuốc ức chế tái hâp thu
có chọn lọc serotonin, thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng ), thuốc lợi niệu thiaziđ, các chất ức
chế enzym chuyển angiotensin (ACE) và các thuốc chẹn kênh canxi đễu không lăm ảnh
hướng tới dược động học cũa sildenafii.
Trên những người nam giới tình nguyện khỏe mạnh không thấy có ânh hưởng nảo của
azỉthromycin ( 500 mg mỗi ngăy trong 3 ngăy ) tới AUC, Cmax, Tmax, hằng số đảo thãi, thời
gian bán hũy cũa siidenafii cũng như chuyển hóa ở con đường chính cũa nó.
Ảnh hưởng cũa sỉidenafil đối với các thuốc khác
Các nghiên cứu In Vitro
Sildenafil lả một tác nhân ức chế yếu các cytocrome P450 phân nhóm 1A2, 2C9, 2C19, 2D6,
2E1 vả 3A4 (ICSO > 150 ttM ).
Sau khi dùng iiều khuyến cáo thì nổng độ đỉnh trong huyết tương cũa sildcnafil xấp xỉ lị.iM.
Điều đó không có nghĩa là sildenafil sẽ thay đổi độ thanh thãi các cơ chất của các isoenzym
nảy.
Các nghiên cứu In vivo
Sildenafil đă được chứng minh là có khả năng lăm tăng tác động hạ huyết áp của các nitrat
cấp vả mạn tính. Vì vậy chống chỉ định dùng sildenafil cùng với các chất cho nitric oxid, các
nitrit hữu cơ hay nitrat hữu cơ dưới bất kỳ hình thức nảo dù là thường xuyên hay ngắt quãng.
Không có tương tác có ý nghĩa nảo giữa siidenafi] vả tolbutamid (250 mg) vả warfarỉn(40mg) (
lá các chất được chuyển hoá bởi CYP2C9).
Sildenafil không ắnh hưởng tới dược động học cũa các tác nhân ức chế protease của HIV như
ritonavir, saquìnavir (lả những cơ chất của CYP3A4).
Sildenaũl(SO mg) không lảrn tăng thêm thời gìan chảy máu do aspirin (150 mg).
Siidenafil(ổO mg) không lảm tăng thẻm tác dụng hạ huyết áp của rượu trên những người khỏe
mạnh với nổng độ tối đa trung bình lả 0,08%(80 mg/dL).
Không có tương tác có ý nghĩa năo giữa sildenafil (100 mg) vả amlodipin ở bệnh nhân tăng
huyết áp (ở tư thểnẵm ngữa chỉ lăm hạ thêm huyết áp 8 mmHg đối với huyết áp tâm thu vả 7
mmHg đối với huyết áp tâm trương).
O những bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt đang dùng doxazosin (4 mg) thi siidenaiil (25 mg)
lâm giảm thêm huyết áp trung bình lả 7 mmHg đối với cả huyết áp tâm thu vả tâm trương (đo
ở tưthế nằm). Khi dùng liễu cao Sildenafil với Doxazosin (4 mg) đã lảm hạ huyết áp tư thế ở
một vâi bệnh nhân trong vòng 1- 4 giờ sau dùng thuốc. Vìệc dùng sildenatil ở những bệnh
nhân đang phải đỉễu trị bằng các thuốc chẹn alpha giao câm có thể gây hạ huyết áp toãn thân
ở một số bệnh nhân.
Qua những phân tích dưa trên các dữ liệu an toăn cho thấy, không có sự khác nhau nảo về tác
dụng không mong muốn ở những bệnh nhân dùng sildenafil đống thời với các thuốc hạ huyết
áp và những bệnh nhân không dùng các thuốc nảy.
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Không có chỉ định Siidenafil cho phụ nữ. Không lăm thực nghiệm trên phụ nữ có thai hoặc
nuôi con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Nói chung những tác dt_mg không mong muốn chỉ ở mức thoáng qua, nhẹ hay trung bình.
Trong các nghiên cứu liều cốđịnh, tỉ lệ của một văi biến chứng tăng theo liễu.
Bản chất các tác dụng không mong muốn trong cãc nghiên cứu liều thay đổi tương tự trong
các nghiên cứu liều cố định.
Các tác dụng không mong muốn thường được thông báo nhất là đau đẩu và đỏ bừng mặt, xin
xem thêm bãng dưới đây.
ị_Bấng ] : Ca'c tác dụng khõng mong muốn rất thưò'liggặp (.21/10)
Bộ phận trên cơ thể
Tác dụng không mong muốn
Sildenafil (%)
Giã dược (%)
n=3350 n=2995
Rối loạn hệ thẩn kinh Đau đẩu 10,8 2,8
Rối loạn mạch máu Giãn mạch (đỏ bừng mịt) 10,9 1,4
Bẩng 2: Các tác dụng không mong muõh thường gãp( 21/100 Vả 51/10 )
Bộ phận trên cơ thể Tác dụng không mong muốn Sildenafil (%) Giả dược (%)
n=3350 n=2995
Rối loạn hệ thẩn kinh Chóng mặt 2,9 1.0
Rối loạn mất Thị lực bất thường (nhìn mờ, 2,5 0,4
tãng nhạy cảm với ánh sáng)
Loạn sấc giác (nhẹ vả thoáng 1,1 0,03
qua)
Rối loạn tim Tim đập nhanh 1,0 0,2
Rối ioạn hô hấp, lổng Viêm mũi (xung huyết mũi) 2,1 0,3
ngực vã trung thất
Rối ioạn tiêu hoá Khó tiêu 3,0 0,4
QUÁ LIỂU VÀ xử TRÍ KHI QUÁ LIỄU:
Nghiên cứu trên những người tình nguyện dùng liều đơn 800mg sildenafil cho thẩy các tác
dụng không mong muốn ở liều nảy tương tự nhưở liều thấp, nhưng tẩn xuất gặp thì tăng lên.
Trong trường hợp quá liễu, yêu cẩu phâi có các biện pháp hỗ trợ chuẩn.
Thẩm phân thận không lăm tăng độ thanh thải vì sidnafil gẩn với protein huyết tương vã
không bị thải trừ qua nước tiểu.
BÃO QUẢN:
Băo quãn dưới 30°C, tránh ánh sáng.
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUY CẤCH ĐÓNG GÓI:
Hộp ] vỉ x 4 viên nén bao phim.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG:
Tiêu chuẩn nhả săn xuất
HẠN DÙNG:
24 tháng kể từ ngãy sân xuất
Số lô săn xuất (Batch No.), ngây sắn xuất (Mfg. date), hạn dùng (Exp. date): xin xem trên
nhãn bao bì.
Sãn xuất bởi:
CADILA HEALTHCARE LTD.
Swaraj Majra, Juddi Kalan, Baddi, Dist. Solan (HP) India. 173 205
Cơ sở sở hữu giấy phép iưu hảnh sân phẩm:
CADILA HEALTHCARE LTD.
"Zydus Tower" Satellite Cross Road, Ahmedabad 380 015, India.
pHỐ cục TRUỜNG
Jiỷuyễn AVa7n %ẨMẤị;
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng