íHỔi/ffl {fgị
Ri
Pedolos
Cefpodoxim 200mg
W-
WM
UẸv PHARMA USA
Pedolơs
RX H…: ùw :hem …—
\VỄO-GMP
Dê xa 1ả'11 tay 1'è …
u=P Doc kỳ fương nản sú d…g zruoc kt… đúng
… mm,… 2 ví x 10 Vlên nen dề! bao phim
(dxgụ 6unp uèH
('pm) xs MN
('ON uategì xs ọt ps
i`°N 'õeuì ›tes
Pedolos
w uumntum W …uamm LIIITID ' LÝ
Lm ui m 01 sum Ylv nu Cu cmmmn z… ncuc
n…nun n…uu
Nhi liu luli Cùng Ty TNhH US PMAIII WA
LB Bt … umnq na Kcu vn Mc cù cm 1» Ncu
~ự.i ;…,
… n
11 ỮlỀĨM `.HJ“
x
11/
\5
// CÔNG TY Oầằ
TF… ltHỦUHN
ờtảt®
iennểịf' '
VÌ
\3
`—rn theo đơn
/Ù’b\/OỌ7Ố 5
PEDOLAS 200
Viên nén dải bao phim Cefpodoxim 200mg
dưới dạng Cefpodoxim proxetỉl) 200mg
~ -—._ icrocrystallin cellulose M101, Natri starch glycolate, Natri laurylsulfat, Talc, Magnesi stearat,
Aerosil Hydroxypropylmethyl cellulose 606, Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Titan dioxyd, Dấu thẩu
dẩn.
Phân loạ' : Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
Dược lưc, cơ chế tác dgng
Cefpodoxim lã kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thâp,
Cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tân công cũa các beta - lactamase, do các khuẩn Gram âm và
Gram dương tạo ra.
Về nguyên tấc, Cefpodoxim có hoạt lực đối với cẩu khuẩn Gram dương như phế cẩu khuẩn
(Streptococcus pneumoniae), các 1iên cẩu khuẩn (Streptococcus) nhóm A,B,C, G vã với các tụ cẩu khuẩn
Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta - lactamase. Tuy nhiên. thuốc không có
tác dụng chống các tụ cẩu khuẩn kháng isoxazolyl - penicillin do thay đổi protein gắn penicillin (kiểu
kháng của tụ cẩu văng kháng methicilin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA nây đang phát triển ngây
căng tăng ở Việt Nam.
Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cẩu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương vã Gram âm.
Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E. coli, Klebsiella, Proteus
mirabilis vả Citrobacter.
Tuy nhiên ở Việt Nam, các vi khuẩn năy cũng kháng cã cephalosporin thể hệ 3. Vấn đề nây cẩn lưu ý vì
đó lã một nguy cơ thất bại trong điểu trị.
Ngược lại với các cephalosmrin loại uống khác, Cefpodoxim bển vững đối với beta - lactamase do Hae-
mophilus ínfiuenzae, Moraerla catarrhalis vã Neisseria sinh ra. Tuy vậy nhận xét nây cũng chưa được
theo dõi có hệ thống ở Việt Nam và hoạt lực cũa Cefpodoxim cao hơn đến mức độ nâo so với hoạt lực
của các cephalosporin uống khác cũng chưa rõ.
Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgart's. Enterobacter, Serratia marcesens vả Clostridỉum
perfringens. Các khuẩn năy đôi khi kháng hoãn toân.
Các tụ cẩu vãng kháng methicilin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa,
Pseudomonas spp., Clostridíum difiìcile, Bacteroides fragilis, Listeria. Mycoplasma pneumoniae,
Chlamydia vả Legionella pneumophili thường kháng hoăn toăn các cephalosporin.
Dược động hợc
Cefpodoxim ở ttên thị trường là dạng thuốc uống Cefpodoxim proxetỉl (ester cũa Cefpodoxim).
Cefpodoxim proxetỉl ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thũy phân thănh Cefpodoxim trong cơ thể.
Cefpodoxim proxetỉl được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc
hiệu, có thể tại thănh một, thănh chất chuyển hóa Cefpodoxim có tác dụng.
Khả dụng sinh học cũa Cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học năy tăng lên khi dùng Cefpodoxim
cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh của Cefpodoxim là 2,1 - 2,8 giờ đối với người bệnh có chức năng
thận bình thường. Nữa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 - 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận. Sau khi uống
một liểu Cefpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, nổng độ đỉnh huyết tương
đạt được trong vòng 2 - 3 giờ và có giá trị trung bình 1.4 microgam/ml, 2,3 microgam/ml. 3,9 microgam/ml
đối với các liểu 100 mg, 200 mg, 400 mg.
Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thâi trừ dưới dạng không thay đổi
qua lọc cũa cẩn thận và bâi tiểt cũa ống thận. Khoảng 29 - 38% 1iểu dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ
ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thãi
loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
!
.QbLỄẺ
Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới,
kể cả viêm phổi cấp tính mấc phãi ở cộng đỗng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc
Haemophilus infiuenzae nhạy câm (kể cả các chũng sinh ra beta — lactamase), đợt kịch phát cấp tinh cũa
viêm phế quân mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cãm vả do các H. infiuenzae hoặc Moraerla
(Branhamella. trước kia gọi lã Neisseria) catarrhalis, không sinh ra beta - 1actamase.
Để điểu trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do
Streptococcus pyogenes nhạy câm, Cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mã dũng hơn lá
thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu (thí dụ penicillin). Cefpodoxim cũng có vai trò trong điểu trị
bệnh viêm tai giữa cấp do các chũng nhạy cãm S. pneumoniae. H. infiuenzae (kể cả các chủng sinh ra beta
— lactamase) hoặc B. catarrhalis.
Cefpodoxim cũng được dùng để điểu trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng
(viêm bảng quang) do các chũng nhạy cãm E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilís, hoặc
Staphylococcus saprophyticus.
Một liều duy nhâ't 200 mg Cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp. chưa biến chứng, ở nội mạc
cổ tử cung hoặc hậu môn - trực trăng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo cũa phụ nữ và nam giới, do các
chủng có hoặc không tạo penicillinase của Neisseria gonorrhoea.
Cefpodoxim cũng được dùng để điểu trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ
chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicillinase vả các chũng nhạy cãm cũa
Streptococcus pyogenes.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng lru'ởc khi dùng. Nếu cần bíểt thêm thông tin, xin hỏi ý kiểu bác sĩ.
Thuốc uã y chi dùng theo sự kê dơn của thầy thuốc.
Liễu lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Để điều trị đợt kịch phát cấp tĩnh của viêm phế quân mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mấc
phãi cũa cộng đổng, liều thường dùng của Cefpodoxim lã 200 mgllẩn, cứ 12 giờ một iẩn, trong 10 hoặc 14
ngăy tương ứng.
Đối với viêm họng vă/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ
hoặc vừa chưa biển chứng liễu Cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 — 10 ngảy hoặc 7 ngảy tương
ứng.
Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biển chứng, liều thường dùng là 400
mg mỗi 12 giờ, trong 7 — 14 ngây.
Để điểu trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn - trực trăng vã nội
mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 1iểu dny nhất 200 mg Cefpodoxim. tiếp theo lá điểu trị bằng doxycyclin
uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydỉa.
Trẻ em:
Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đển 12 năm tuổi, dùng liều 5 mglkg (tối đa 200 mg)
Cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngăy một lẩn, trong 10 ngăy. Để điểu trị viêm
phế quãnlviêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng lả 5 mglkg (tối đa
100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngây.
Để điểu trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15 ngăy tuổi: Không nên dùng
Từ 15 ngăy đến 6 tháng: 8 mglkg/ngây, chia 2 lẩn;
q7óf>5đ`
_,\
ảNG T_Y
iH!ỆHHƯU
HARMA U
\_/
-rpffl,
Từ 6 tháng đến 2 năm: 40 mgllẩn, ngăy 21ẫn; \.1/
Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/lẩn, ngăy 2 lẩn;
Trên 9 tuổi: 100 mg/lẩn, ngăy 2 lẩn.
Liều cho người suy thận: _
Phăi giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thãi creatinin ít hơn 30 ml] phút, và
không thẩm tách máu, liễu thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lẩn. Người bệnh đang thẩm tách
máu, uống liều thường dùng 3 lẩnltuẩn.
/I ’ 'ỷ' ’ \
Chống chỉ Qịnh: Không được dùng Cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và
người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Thân trgng:
Trước khi bất đẫn điều trị bầng Cefpodoxim, phải điểu tra kỹ về tiển sữ dị ứng cũa người bệnh với
cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
Cẩn sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cãm với penicillin, thiểu nãng thận vã người có thai
hoặc đang cho con bú.
Tương tác thuốc : Hấp thu Cefpodoxim giãm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng Cefpodoxim cùng
với chất chống acid.
Thời kỳ mat_1g thai :Chưa có tâi liệu nâo nói đến việc sử dụng Cefpodoxim trong thời gian mang thai.
Tuy vậy các cephalosporin thường được coi như an toãn khi sử dụng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Cefpodoxim được tiêt qua sữa mẹ với nổng độ thâp Mặc dù nổng độ thâp, nhưng
vẫn có 3 vân đề sẽ xây ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim: Rôi loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác
dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kêt quả nuôi cây vi khuẩn sẽ sai, nên phải lảm kháng sinh để khi có sôt.
Lái xe vã vân hânh máỵ móc: Chưa có báo cáo về ãnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe
và vận hănh máy móc.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1l100
Tiêu hóa: Buổn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
Chung: Đau đẩu.
Phân ứng dị ứng: Phát ban, nổi măy đay, ngứa.
Ỉt gặp, mooo < ADR < moo
Phản ứng dị ứng: Phân ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp vã phãn ứng phân vệ.
Da: Ban đó đa dạng.
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và văng da ứ mật tạm thời.
Hiểm gặp, ADR < 1/1000 .
Máu: Tăng bạch cẩu ưa eosin, rối loạn về máu. M1/ `
Thận: Viêm thận kẻ có hổi phục. `
Thẩn kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kich động, khó ngủ 1ú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa
mẩt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR : Ngừng điều trị bắng Cefpodoxim.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều vả cách xử trí
Quá 1iều đối với Cefpodoxim proxetỉl chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc quá liễu có thể gổm
có buổn nôn, nôn, đau thượng vị vả đi tiêu chây. Trong trường hợp có phân ứng nhiễm độc nặng nề do
dùng quá liểu, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxim ra khỏi cơ thể,
đặc biệt khi chức năng thận bị suy giâm.
Dạng trình bãy : Hộp 1 vi x 10 viên, hộp 2 ví x 10 viên.
Tiêu chuẩn : Tiêu chuẩn cơ sở.
Han dùng : 36 tháng kể từ ngăy sân xuất.
Băo quãn : Bảo quãn thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhã sản xuất:
Công Ty TNHH US PHARMA USA
Lô BI - 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi — TP. Hồ Chí Minh — Việt Nam.
Mọi thắc mắc vã thông tin chi tiểt, xin !íên h“ : ' 08 37908860-08 3790886]
HỎ CUC muc'mc
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng