PEDOLAS 100 tab.
S'ìỡ/Đzvr
HPl1t.DiRn :1452 mm
B
ỘYTẾ
_JLỤLJỊ
Rx _WH -
Thuốc bán lneo dơn
PEDOLAS 100 tab. “m““Á'
Ế..J……ốlẳệlíí…
ÁN LÝ DƯỢC
Ê DUYỆT
Cefpodoxim 100mg
2 ví x 10 viên nén bao phim
US PHARMA USA
PEDOLAS 10018b.
Ỉ` ,, 1tlon: Thùnh phín:
Each iìlm coated tablet contains: Ử6i vien nén bao phim chứa:
Cefpodoxim (dướidang Ceipodoxim proxetỉl)....fflOmg P ' J * (asc _ ..proxetll) …100mg
Excipienls q.s ........................................... 1 tablel. Tá dược v. 6 .................................................... 1 viện.
lndlcntlonS. contru—lndicltlonS. doage. Chi dlnh. chớng chỉ dlnh, Mu đùng. cích dùng:
ldmlnlctruilon: Xem từ hướng dãn sử dung bèn trong hộp.
Please refer to enclosed package insert.
ỄỈo quin:
Sìoruge: Nơi kho thoang. nhiệt ơọ duoi so°c,
In a dry and cool piace. below 30°C. tránh ánh sáng.
prolect from ditect sunlight.
Tlẽu chuÍn:
Speclficctlon: Nhé sản xuất.
Manufacturer. Mu ũn uc uiuu.
Kup ut tlmưb r(zliHru. bự ba luủu Iln tửlụu 1110: Hai Iu'u.
Road dư pưảuo Innn un(uflự hfnr uư.
SĐK (Reg. No.)t
LỄP sa lo sx (Bum No.):
u…m NĐÌY SX iMB-ÌẮ
NhA sin xuír CỒNG TY TNMH us PMARIA USA no (Em):
Lô 81~10. Dqu 02. KCN Tây Bất: Củ Chi, TP.HCM.
PEDOLAS 1oo tabè
gl..—
PEDOLAS100tabI PEDOLAS100tabI PEDO
’ nhủi dụng Cofpnduxlm | rmnili mllmỵ (`dpndonm ídu
tduxì: dong \` ’ ~“ _. " lun…. _ C ,.
us PHARMA usa co.. un còue TY nm
IỒNG TY TNHH US PHARIIA USA
oo tab.l PEDOLAS 1oo tab.l PEDOLAS 1oo tab
('t—1ìmdnum iduh dnnu ('víuxlmsuu pmwulb
hu… mu…lil) Illlmỵ Cvíựuduum niu… dụng Cuflldlnim pnm~uh lmlmx
US FHARW USA co.. LTD CỒNG TY TNNH US PHẦRIIA USA
Số 1ô SX/ Hạn dùng:
IA USA
PEDOLAS 1ootabl* PEDOLAS100tab.I PEDO
t'uípotlmlm (du… dụng Uofpndmim pnurtilì 1ơìmu Cnl'pndumm IdlDì zi.an Cufpmlanmì pnm-ui] INmu Ccípndoum (dư
cònc n T…… us PHARMA usa
LB PNARMA USA co.. LTD CÒNG TY TNN
PEDOLAS 100 tab.
)
)
Q' 1
(n
TRACH NHIẸM HƯU HM
Vĩ Pedolas ta .~ x 78m $ Ĩ
a a 111111U311t
mt m~ímdonnn nrmuuly mm..“z pnrMmm Mưa nhruc l'rÍpndluum pmmm l…mỵ L'u-l'nndnnm mm. dauỵ Cư . . nn…n \ầ
5 PHARMA USA us pmnuA USA co.. uc cỏuo w mau us pm… | _ T › HỔO ơ"
PEDOLAS 100 tab
Viên nén dải bao phim Cefpodoxim 100mg
' gi a dăi bao phim chứa:
=-Ắa = . im (dưới dạng Cefpodoxim proxetỉl) 100mg
Tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose M101, Natri starch glycolatc, Natri laurylsulfat, Tale.
Magnesi stearat, Aerosil, Hydroxypropyimethyl cellulose 606, Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Titan
Phân Ioai : Kháng sinh ccphaiosporin thế hệ 3.
dioxyd, Dẫu thẩn dẩn. /ii/
Dược Iưc, cơ chế tác dung
Cefpodoxim lã kháng sinh ccphalosporin thế hệ 3. Ô những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp,
Cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công cũa các beta — lactamase, do cãc khuẩn Gram âm vả
Gram dương tạo ra.
Về nguyên tấc, Cefpodoxim có hoạt lực đối với cẩu khuẩn Gram dương như phế cẩu khuẩn
(Streptococcus pneumoniae), các liên cẩu khuẩn (Streptococcus) nhóm A,B,C, G và với các tụ cẩu khuẩn
Slaphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta — lactamase. Tuy nhiên, thuốc không có
tác dụng chống các tụ cẳu khuẩn kháng isoxazolyl — penicillin do thay đổi protein gấn pcniciliin (kiểu
kháng của tụ cẩu văng kháng methicilin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA năy đang phát triển ngăy
câng tăng ở Việt Nam.
Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cẩu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương vã Gram âm.
Thuốc có hoạt tĩnh chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E. coli, Klebsiella, Proteus
mirabilis vã Citrobacler.
Tuy nhiên ở Việt Nam, các vi khuẩn năy cũng kháng cã cephalosmrin thế hệ 3. Vấn đề năy cẩn lưu ý vì
đó lả một nguy cơ thất bại trong điều trị.
Ngược lại với cãc ccphalosporin loại uống khác, Cefpodoxim bền vững đối với beta — lactamasc do Hae-
m0phỉlus infiuenzae, Moraxella catarrhalis vả Neisseria sinh ra. Tuy vậy nhận xét nảy cũng chưa được
theo dõi có hệ thống ở Việt Nam vã hoạt lực cũa Cefpodoxim cao hơn đến mức độ nâo so với hoạt lực
cũa các cephalosporin uống khác cũng chưa rõ.
Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacler, Serratia marcesens vã Clostriclium
perfringens. Các khuẩn nây đôi khi kháng hoãn toản.
Các tụ cẩu văng kháng mcthicilin, Slaphylococcus saprophytt'cus. Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa,
Pseudomonas spp., Clostrídium difflcile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae,
Chlamydia vả Legionella pneumophili thường kháng hoăn toăn các cephalosporin.
Dược đông hợc
Cefpodoxim ở trên thị trường lả dạng thuốc uống Cefpodoxim proxetỉl (ester của Cefpodoxim).
Cefpodoxim proxetỉl ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thũy phân thânh Cefpodoxim trong cơ thể.
Cefpodoxim proxetỉl được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các csterase không đặc
hiệu, có thể tại thănh ruột, thânh chất chuyển hóa Cefpodoxim có tác dụng.
Khả dụng sinh học cũa Cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học nãy tăng lên khi dùng Cefpodoxim
cùng với thức ãn. Nửa đời huyết thanh cũa Cefpodoxim là 2,1 - 2,8 giờ đối với người bệnh có chức năng
thận bình thường. Nữa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 - 9,8 giờ ở người bị thiểu nãng thận. Sau khi uống
một liễu Cefpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, nống độ đỉnh huyết tương
đạt được trong vòng 2 - 3 giờ vã có giá trị trung bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgamlml, 3,9 microgam/ml
đối với các liều 100 mg, 200 mg, 400 mg.
Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thăi trừ dưới dạng không thay đổi
qua lọc cũa cẩn thận vả băi tiết cũa ống thận. Khoảng 29 - 38% liễu dùng được thăi trừ trong vòng 12 giờ
ở người lớn có chức nãng thận bình thường. Không xãy ra biến đổi sinh học ở thận vả gan. Thuốc bị thãi
loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
~ Chi đinh
Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới,
kể cả viêm phổi cấp tính mấc phâi ở cộng đổng do các chũng Streptococcus pneumonìae hoặc
Haemophilus infiuenzae nhạy cãm (kể cả các chủng sinh ra beta — lactamasc), đợt kịch phát câ'p tính cũa
viêm phế quăn mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy câm và do các H. injluenzae hoặc Moraerla
(Branhamella, trước kia gọi lã Neisseria) catarrhalis, không sinh ra beta — lactamase.
Để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do
Streptococcus pyogenes nhạy cãm. Cefpodoxim không phâi lã thuốc được chọn ưu tiên, mã đúng hơn lả
thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yểu (thí dụ penicillin). Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị
bệnh viêm tai giữa cấp do các chũng nhạy cảm S. pneumoniae, H. injluenzae (kể cả các chủng sinh ra beta
- lactamase) hoặc B. catarrhalis.
Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng
(viêm băng quang) do các chũng nhạy cãm E. coli. Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc
Staphylococcus saprophytỉcus.
Một liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc
cổ tử cung hoặc hậu môn — trực trăng cũa phụ nữ và bệnh iậu ở niệu đạo cũa phụ nữ vã nam giới, do các
chũng có hoặc không tạo penicillinase cũa Neisseria gonorrhoea.
Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da vã các tổ
chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicillinase vả các chủng nhạy câm cũa
Streptococcus pyogenes.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng tru'ó'c khi dùng. Nếu cần bíểt thêm thông tiu, xin hỏi ý kiểu bác sĩ.
Thuốc nã y chỉ dùng theo sự kê đơn cũa thầ y thuốc.
Liễu lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Để điểu trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quân mạn hoặc viêm phổi cấp tinh thể nhẹ đến vừa mẩc
phải cũa cộng đổng, liều thường dùng cũa Cefpodoxim là 200 mg/lẩn, cứ 12 giờ một iẩn, trong 10 hoặc 14
ngãy tương ứng.
Đối với viêm họng vãlhoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ
hoặc vừa chưa biến chứng liếu Cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngăy hoặc 7 ngăy tương
ứng.
Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, 1iễu thường dùng là 400
mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngây.
Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ vả các bệnh lậu hậu môn — trực trăng và nội
mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liểu duy nhâ't 200 mg Cefpodoxim, tiếp theo lá điểu trị bằng doxycyclin
uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydía.
Trẻ em:
Để điểu trị viêm tai giữa cấp ở trẻ cm từ 5 tháng đến 12 nãm tuổi, dùng liễu 5 mglkg (tối đa 200 mg)
Cefpodoxim mỗi 12 giờ, h0ặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngây một lẫn, trong 10 ngảy. Để điều trị viêm
phế quãnlviêm amidan thể nhẹ vả vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liểu thường dùng là 5 mg/kg (tối đa
100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngăy.
Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15 ngăy tuổi: Không nên dùng
Tư 15 ngăy đến 6 tháng: 8 mg/kg/ngây, chia 21ẩn;
Từ 6 tháng đển 2 năm: 40 mgllẩn, ngăy 2 lẩn;
Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mgllẩn, ngăy 21ấn;
Trên 9 tuổi: 100 mg/lẩn, ngãy 2 lẩn.
Liễu cho người suy lhận:
Phãi giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin it hơn 30 mi/ phút, vả
không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lẩn. Người bệnh đang thẩm tách
mãn, uống liểu thường dùng 3 lẩnltuẫn.
/th
A,.—
oq7óõõa.
/Ẩ
:õNG T_Y
!NHIỆM HƯU
-HARMA U
\_Ậ
~rp HOC
Ề'a//
'Chô'ng chỉ định: Không được dùng Cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và
người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Thân trgng:
Trước khi bắt đẩu điểu trị bằng Cefpodoxim, phâi điều tra kỹ về tiểu sử dị ứng cũa người bệnh với
cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
Cẩn sữ dụng thận trọng đối với những người mẫn cãm với penicillin, thiểu năng thận và người có thai
hOặc đang cho con bú.
Tương tác thuốc : Hấp thu Cefpodoxim giâm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng Cefpodoxim cùng h/
với chất chống acid.
Thời kỳ mang thai :Chưa có tãi iiệu năo nói đển việc sử dụng Cefpodoxim trong thời gian mang thai.
Tuy vậy các cephalosporin thường được coi như an toăn khi sử dụng cho người mang thai.
Thời kỵ` cho con bú : Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nỗng độ thấp. Mặc dù nỗng độ thấp, nhưng
vẫn có 3 vấn đề sẽ xãy ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác
dụng trực tiếp dến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phãi lâm kháng sinh để khi có sốt.
Lái xe và vân hãnh máy móc: Vì thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mất nên cẩn thận trọng khi sử dụng
thuốc cho người lái xe vả vận hânh máy móc.
Tác dung phu
Thường gặp, ADR > 1/100
' Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ia chãy, đau bụng.
Chung: Đau đẩu.
Phân ứng dị ứng: Phát ban, nổi mây đay, ngứa.
Ít gặp. 1/1000 < ADR < 1/100
Phản ứng dị ứng: Phân ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp vả phân ứng phản vệ.
Da: Ban đó đa dạng.
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan vã vâng da 1? mật tạm thời.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: Tăng bạch cẩu ưa eosin, rối loạn về máu.
Thận: Viêm thặn kẻ có hồi phục.
Thẩn kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kĩch động, khó ngủ, lũ lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa
mắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR : Ngừng điều trị bầng Cefpodoxim.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liền và cách xử trí
. Quá liều đối với Cefpodoxim proxetỉl chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc quá liền có thể gỗm
có buổn nôn, nôn, đau thượng vị và đi tiêu chãy. Trong trường hợp có phân ứng nhiễm độc nặng nề do
dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxim ra khỏi cơ thể
đặc biệt khi chức nãng thận bị suy giâm.
Dang trình băy : Hộp 2 ví x 10 viên.
Tiêu chuẩn : Tiêu chuẩn cơ sở.
Han dùng : 36 tháng kể từ ngây sân xuất.
Bão quãn : Bâo quân thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ đưới 300C, tránh ánh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhã sân xuất:
Công Ty TNHH US PHARMA USA
Lô BI — 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bấc Củ Chi— TP. Hồ Chí Minh— Việt Nam.
Mọi thẵc mắc và thông tin chỉ tỉêt, xin liên hệ về sô đỉệ "
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng