]
Lín dâu: ......J
PECTARILBmg
bùllmngth. Tõ-dìnphõsõ4 um PBĐbng- -mnauạ
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ nUợc
ĐÃ PHÊ DUYỆT
za -03- m Ắ/
qunhuuuue.ruạaạmsn°c
Sbnứự
uiquoagaựmauguuaqndz M....—
mu-ucxmmmmcganmmm WWC-PmmnAm
Rxnuócamneoem
PECTARIL mãgmg
Quinapril .............
HỌp6leưvihnủnbaophim
l’7ặv
mamimmdnua… mmormotomumauxm
wmame_ n:…nsnncmnsmus
Wụụm_ W … um…m
… smnaủyọhogbemao° c …MNM- -hh- -—H=Dmg bed0ty
…ựm…onnp 565²…
:Ị…Seethepdngehsmiũde ngsxoqont
DDhũu:
lJ'J/lfj
…—
PECTARIL mãmg
Quinapril .............
BuothIsùưstfflmuhdtdủnts
Bmg ’IIHVJD EIcI
Hưởng dẫn sử dụng th uổc
Thuốc bán theo đơn
PECTARIL Smg
- Dạng thuốc: Viên nén bao phim.
- Qui cách đóng gói: Hộp 6 ví x 10 viên. Kèm theo tờ hưởng dẫn sử dung t
- Công thức bâo chế cho 1 đơn vị (1 viên) thảnh phẩm: Mỗi vỉên nén o
Quinapril hydroclorid tương ứng quinapril 5mg
Tả dược vđ 1 viên
( Ta dược gồm. Microcrystallíne cellulose, croscarmellose natri magn
bọt sắn, natri lautyl sulfat, bột talc, HPMC, PEGỔOOO, nỉpaso], nipagỉ ,
4R).
- Dược lý và cơ cbế tác dụng:
Quinapril lá thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin, dùng để điều trị tăng huyết áp vả
suy tim. Trong cơ thể, quinapril được chuyển thảnh chất có hoạt tính là quinaprilat. Enzym
chuyến angiotensin (ACE) có vai trò chuyền angiotensin I thảnh angiotensin II - một chất gây
co mạch. Đồng thòi angiotensin II cũng kích thích vò thượng thận bải tiêt aldosteron lảm tăng
tải hấp thu natri và nước ở thận. Do ức chế hoạt tính cùa ACE, quinaprỉl lảm giảm sự tạo thảnh
angiotensin II và giảm aldosteron. Ngoài tảc dụng trên, cảc thuốc ức chế ACE còn ngăn cản
giáng hóa bradykinin — một peptid gây giãn mạch mạnh Kết quả là quinapril lảm giãn mạch
giảm sức cản ngoại bỉên, giảm giữ natri vả nước, lảm hạ huyết ảp. Tuy nhiên, do lảm giám bải
tiêt aldosteron, quinapril có thể gây tăng nhẹ kali máu (trung bình tãng 0,07 mmol/lít), đồng
thời nồng độ bradykinin tăng là nguyên nhân gây một sô tác dụng không mong muôn cùa cảc
thuốc ức chế ACE (ho khan).
Đỉều trị tảng huvết ảp: Quinapril được dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc
chống tảng huyết áp nhóm khảc. Uống một liều 20 rng đơn trị liệu, quinapril ức chế hơn 80%
hoạt tính của ACE trong máu trong 24 giờ. Dùng liều 10 mg tới 80 mg ở những người tăng
huyết áp nhẹ tới nặng, quinapril Iảm giảm huyết ảp ở tư thế ngồi và tư thế đứng với mức độ
tương tự, nhưng tảc dụng rất ít trên nhịp tim. Tụt huyết' ap tư thế đứng ít khi Ixảy ra nhưng có
thể gặp ở nhưng người bị giảm natri vảfhoặc giảm thể tích mảu. Tác dụng chống tãng huyết ảp
bắt đầu trong vòng 1 giờ, mạnh nhất sau khi uỏng 2 4 giờ và duy trì trong vòng 24 giờ. Khi
điều trị lâu, tảc dụng lảm hạ huyết áp dạt được mức cao nhất sau 1 - 2 tuần. Quinapríl không bị
mất hiệu lực khi dùng kéo dải vả không có hiện tượng bệnh nậng trở lại khi ngừng thuốc.
Quinapril lảm giảm huyết ảp do lảm giảm sức cản toản bộ mạch ngoại biên và sức cản
mạch thận, nhưng ít hoặc không lảm thay đối nhịp tim, chỉ số cùa tim, lưu lượng máu qua thận,
tốc dộ lọc câu thận hoặc phân sô lọc
Dùng quỉnapril phối hợp với thuốc lợi tiều thiazid lảm hạ huyết áp nhiều hơn khi
dùng đơn trị liệu.
Điểu [r_1 suy tim sung huyết: cũng như các thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin khảc,
quinapril lá thuốc hảng đầu để điều trị suy tim sung huyết từ giai đoạn [ (không triệu chímg)
đến giai đoạn [V (nặng). Cùng với thuốc chẹn thụ thể beta adrenergic liều tảng dần, nên dùng
cùng với thuốc ức chế ACE, còn thuốc lợi tiều vả digitalis được dùng trong những trường hợp
có phù vả/ hoặc nhịp tim nhanh, nghĩa là trong cảc giai đoạn II- III.
Cơ chế tác dụng cùa quinapril cũng như cùa cảc thuốc ức chế ACE khảc lả lảm giãn
mạch, do đó giảm hậu gánh và cả tiên gảnh, giảm gảnh nặng cho tim Dùng lâu dải, cảc
thuốc ức chế ACE còn lảm giảm phì đại cơ tim nhờ đó bảo vệ tim. lổ/
Q
o;
3
Ừ,
ả
I_c`ẵ… .
Điều trị bệnh thận do đái thảo đường và suy thận nói chung: điều nảy đã được nhiều thử
nghiệm lâm sảng khẳng định. Riêng đối với suy thận, cần giảm liều khi nông độ creatinin mảu
cao hơn 200 micromol/l, vi huyết' ap hạ quả có thề lảm nặng thêm suy thận
- Dược động học:
+ Hâp thu. Sau khi uống, quinapril được hấp thu khoảng 60%, đạt nồn =…: - trong huyết
tương trong vòng 1 giờ. Sự có mặt của thức ăn khộng ảnh hưởng đến m' _, '² _—. - : —' ,. . _ ưng có
thể lảm tăng thời gian đạt nồng độ đinh của thuốc Tốc độ vả mức J ~ ` n\x april
giảm khoảng 25- 30% khi uỏng trong bữa' an có nhiều chất béo CỎ`PHÂ`N
+ Phân bố. Khoảng 97% guinapril hoặc quinaprilat gắn với protein h - tưIlịg. PHÂM
+ Chuyến hóa: Sau khi hâp thu, quinapril được chuyển hóa chủ yếu \ … ~ , hoat
tính chính là quinaprilat (khoảng 38% liều uống) và cảc chất chuyền h co hoat
97% quinapril hoặc quinaprilat gắn với protein huyết tương Sau khi uống một liều quinapril,
tảo dụng bắt đầu trong vòng 1 giờ, đạt tảc dụng đinh sau 2- 4 giờ, thời gian tảc dụng kéo dải 24
giơ.
+ Thảỉ trừ: Quinapril được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và một phần qua phân dưới 3 dạng:
quinaprilat, cảc chất chuyển hóa khác vả dạng thuốc không đổi.
Dược động học của quinapril vả quinaprilat bị ảnh hưởng khi suy gan hoặc thận. Nồng
độ trong huyết tương và nửa đời cùa quinaprilat tăng lên khi độ thanh thải creatinin dưới 40
ml/phút. Thuốc đảo thải chậm ở người cao tuổi do giảm chức năng thận sinh lý theo tuồi. ở
người xơ gan, quinapril bị thuỷ phân kẻm nên nồng độ quinaprilat trong máu giảm. Thấm tảch
mảu ít có tảc dụng thải trừ quinapril hoặc quinaprilat.
Có một lượng nhỏ quinapril được phân bố vảo trong sữa mẹ.
- Chỉ định
Tăng huyết ảp (dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid).
Suy tim sung huyết (dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc lợi tiều vả/hoặc digitalis).
Bệnh thận do đải tháo đường kèm theo hoặc không kèm theo tãng huy ét ảp.
- Chống chỉ định
Mẫn cảm với thuốc.
Tiền sử bị phù mạch liên quan đến điểu trị bằng thuốc ức chế ACE.
Người mang thai.
Nên tránh dùng ở người đã biết hoặc nghi ngờ bị bệnh mạch thận như hẹp động mạch
thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ờ thận độc nhắt, người ghép thận, bệnh mạch ngoại biên
hoặc vũa xơ động mạch toản thân nặng.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng cùa quinapril phải điều chinh cho phù hợp với mỗi người bệnh trên cơ sở
dung nạp và đảp ứng lâm sảng đối với thuốc.
Độ an toản và hiệu lực cùa quinapril ở trẻ em chưa được xảc định.
Liều dùng cho người lớn:
Đỉều trị tăng huyết áp:
ở người không dùng thuốc lợi tiều, liều khời đầu thông thường cùa quinapril là 10 mg,
mỗi ngảy một lần. ở người từ 65 tuổi trở lên, liều khởi đầu lả2 ,5 mg, mỗi ngảy một lần ở
người bị mất nước và giảm natri mảu do dùng thuốc lợi tiểu từ trước, liều khởi đầu cùa
quinapril lả 5 mg mỗi ngảy. Vì ở một số người có thể bị hạ huyết ảp mạnh khi bắt đầu điều trị
với cảc thuốc ức chế ACE, liều đầu tiên nên bắt đầu lủc đi ngù. Điều chinh liều theo đáp ứng
cùa người bệnh, nhưng thường chậm, sau nhũng khoảng thời gian ít nhất 2 tuần. lễ/
Liều duy tri thông thường là 20- 40 mg một ngảy, dùng một lằn hoặc chia Iảm2 lần
bằng nhau. Có thể dùng đến 80 mg một ngảy. Nếu cân thiết, có thể dùng thêm một thuốc lợi
tiêu không giữ kali.
dùng quinapri]. Sau đó, nếu dùng một mình quinapril không kiềm soát đ |
thể dùng lại thuốc lợi tiều một cách thận trọng.
Nếu không thế ngừng thuốc lợi tiếu, dùng liều khới đấu 2, 5 mg q
sự giảm sảt chặt chẽ cùa thầy thuốc trong vải giờ, đến khi huyết' ap ôn địn
Điều trị suy tỉm sung huyết:
Do nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng, phải theo dõi rất chặt người bệnh khi bắt đầu điều
trị bằng quinapril, đồng thời xem xét việc dùng thuốc lợi tiều thời gian gần đây vả khả năng bị
giảm dịch vả/hoặc natri mảu nặng ở người bệnh Người bệnh bị suy tim sung huyết có hoặc
không có suy thận đều phải được theo dõi chặt trong 2 tuần đầu điều trị bằng quinapril và bất
kỳ khi nảo tăng liếu quinapril vả/hoặc thuốc lợi tiêu.
Liều khởi đằu thường dùng ở người lởn suy tim sung huyết có nồng độ natri mảu và
chức năng thận bình thường là môi lần uỏng 5 mg, ngảy 2 lằn. Sau liều khởi đầu, phải theo dõi
chặt bệnh nhân ít nhất 2 giờ đến khi huyết ảp ôn định. Điều chinh liếu hảng tuần đến liều có
hiệu quả, thường liều duy tri là 10 mg- 20 mg một ngảy, dùng một lần hoặc chia [ảm 2 lẩn
bằng nhau. Có thể tăng liều đến 40 mg một ngảy.
Để hạn chế thấp nhất nguy cơ tụt huyết ảp, phải giảm liều của bất kỳ thuốc lợi tiều nảo
dùng đồng thời với quinapril. ở người suy tim sung huyết đang dùng digitalis vảlhoặc thuốc lợi
tiêu nêu người bệnh bị giảm thể tích vả natri máu, phải dùng liều khởi đầu quinapril thấp hơn
Hạ huyết ảp nghiêm trọng sau khi dùng liều đằu tiên cảc thuốc ức chế ACẸ thường xảy ra ở
người bệnh dùng thuốc lợi tiều quai, nhưng nếu ngừng tạm thời thuốc lợi tiếu có thể gây phù
phồi hồi ứng. Vì vậy phải khời đằu với liều thấp 2, S mg một ngảy dưới sự giảm sảt chặt của
thầy thuốc.
Liều dùng ở người suy thặn:
Khi dùng quinapril ở người tăng huyết ảp kèm suy thận, phải điều chinh liều dùng theo
mức độ suy thận, đồng thời phải xem xét nguy cơ lảm giảm bạch cầu trung tính cùa quinapril.
Liều khởi đầu quinapril ở người suy thận như sau:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Liễu khởi đầu tối đa một ngặy
> 60 ml/phủt 10 mg
30 — 60 ml/phút 5 mg
10 - 30 ml/phút 2,5 mg
< 10 ml/phút Không đủ số liệu để khuyến cáo
Các liều tiếp sau phải được điều chinh theo sự dung nạp và đảp ứng huyết áp cùa mỗi
người bệnh, thường sau khoảng thời gian it nhất 2 tuần.
ở người bệnh suy tim kèm suy thận, liều khởi đầu của quinapril lả 5 mg nếu độ thanh
thải creatinin lớn hơn 30 ml/phủt và 2, 5 mg nếu độ thanh thải creatinin từ 10- 30 ml/phút theo
dõi chặt người bệnh. Nếu ngảy đầu dung nạp tốt, những ngảy sau dùng quinapril 2 lần môi
ngảy. Nếu không có hiện tượng hạ huyết' ap quá mức hoặc lảm xắu thêm chức nảng thận có thề
tãng liều quinapril hảng tuần dựa trên đáp ứng huyết động vả lâm sảng
- Thận trọng
chế ACE cũng có thế mẫn cảm với các thuốc khác trong nhóm.
Có mân cảm chéo giữa cảc thuốc ức chế ACE. Bệnh nhân mẫn cảm với một thuốc ứịễ/
h i
Cảc thuốc ức chế ACE trong đó có quinapril có thể gây phù mạch, dặc biệt sau khi dùng
liều đầu tiên. Nếu phù mạch kèm với phù thanh quản có thể gây tử vong. Vì vậy, nếu có phủ ở
mặt, ở lưỡi hoặc phần thanh môn cùa thanh quản, có tiếng thở rít thanh quả ~ `
thuốc ngay lập tức, đíều tri phủ hợp và theo dõi chặt chẽ. , '
Thận trọng ở người phù mạch do di truyền hoặc phủ mạch tự phả '
mạch liên quan đến thuốc ức chế ACE. — '
Người suy gỉảm nặng chức năng thận
Nguy cơ hạ huyết áp mạnh có thể gây ngất khi dùng thuốc ức chế \
nghiêm trọng. ở những người bệnh nảy phải theo dõi chặt khi uống thuốc [ 11 trong 2
tuân đầu điều trị. Nếu hạ huyết ảp quá mức, phải truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0, 9%.
Người đải tháo đường, người suy thận, dùng đồng thời với thuốc lợi niệu giữ kali hoặc
chế độ bổ sung nhiều kali sẽ lảm tăng nguy cơ gây tăng kali mảu cùa quinapril.
Kiểm tra chức năng thận và các chất điện giải trước khi dùng thuốc và trong quá trình
điều trị bằng quinapril.
Người suy thận hoặc bị bệnh tự miễn. đặc biệt các bệnh của hệ tạo keo ở mạch máu như
lupút ban đỏ hệ thống, xơ cứng bi vả bệnh suy tùy xương: tăng nguy cơ lảm giảm bạch cầu
trung tính hoặc lảm mất bạch câu hạt cùa quinapril. Dặn người bệnh đến bảc sĩ khảm ngay khi
có cảc dấu hiệu nhiễm khuấn, sốt, đau họng… vi có thế do giảm bạch cằu trung tính. Phải kiếm
tra định kỳ số lượng bạch cầu trong mảu người bệnh.
Trong phẫu thuật lớn hoặc khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết' ap, cần lưu ý quinapril
ngãn cản hình thảnh angiotensin II, gây giải phóng renin thứ phát, dẫn đến hạ huyết áp mạnh,
cân điều chinh bằng tãng thể tích tuần hoản
- Thời kỳ mang thai
Cảo chất ức chế ACẸ qua được rau thai. Người mang thai dùng thuốc ức chế ACE trong
3 thảng giữa và 3 thảng cuối cùa thai kỳ có thể gây tăng tỷ lệ tử vong vả tỷ lệ mắc bệnh ở thai
vả trẻ sơ sinh gồm: hạ huyết' ap, suy thận. vô niệu, giảm sản xương sọ. Tình trạng ít nước ối ớ
người mẹ có thế do giảm chức nãng thận của thai.
Phải ngừng dùng thuốc ức chế ACE cảng sớm cảng tốt khi phảt hiện có thai.
- Thời kỳ cho con bú
Có một lượng nhỏ quinapril bải tiết vảo sữa mẹ, phải thận trọng khi sử dụng trong thời
kỳ cho con bú.
- Tác dụng không mong muốn (ADR)
Khi điều trị tăng huyết ảp, cảc ADR thường nhẹ vả thoáng qua. Cảo trường hợp phái
ngừng điều trị vì ADR khoảng 4,7% ở người tăng huy ét áp, 6, 8% 0 người suy tim sung huyết.
Thường găp ADR > 1/100.
Ho khan dai dẳng: thường xảy ra trong tuần điều trị, kéo dải suốt thời gian điếu trị và
mất đi trong vòng vải ngảy sau khi ngừng thuốc.
Nhức đầu. '
Tăng creatinin vả nitrogen ure máu (BUN) (tãng nhiều hơn ở người dùng quinapril kêt
hợp cùng thuốc lợi tiều).
Tăng kali mảu (3 5,8 mmol/L) gặp ở khoáng 2% người bệnh dùng quinapril, nhưng chi it
hơn 0,1% người bệnh phải ngừng điều trị vì tãng kali mảu.
Ít zãp. mooo < ADR < moo.
Tim mạch: Tụt huyết áp (đậc biệt sau liều khời đầu ở người bệnh giảm natri hoặc giảm
thể tích mảu, hoặc ở người suy tim sung huyết) đảnh trống ngực, nhịp tim nhanh
Thần kinh: Ngủ gả, ngất, mắt ngù, tình trạng kích động, trầm cảm, dị cảm.
Tiêu hóa: Buồn nôn, loạn vị giác, dầy hơi, khó miệng và họng, tiêu chảy hoặc tảo bón/Ệ7
Da: Ban da, ngứa.
Sinh dục: Liệt dương.
Cơ- xương: Đau khớp, đau lưng, đau cơ.
Mắt: Giảm thị lực, rôi loạn thị giác
Khác: sốt, mệt, suy nhược, phù, toát mồ hôi, rụng tóc, viêm họng.
Híếm zăp, ADR < 1/1000
Tim mạch: Phù mạch, đau ngực (thường đi kèm với hạ huy ết ảp nghiêm trọng) đau thẳt
ngực, hạ huyết ảp thế đứng, loạn nhịp tim, sôo tim
Tiêu hóa: Viêm tụy, chảy máu đường tiêu hóa. ._
Gan: Tăng enzym gan, vảng da' ư mật, viêm gan, hoại tử gan bạ _ .
Da: Viêm da tróc vảy, mẫn cảm ảnh sáng, viêm da và đa cơ.
Tiết niệu: Suy thận câp, lảm xấu thêm tình trạng suy thận.
Hô hấp: Bệnh phổi thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin _
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính hoặc chứng mất bạch cầu :.
mảu tan mảu, giảm tiều cầu
Chuyền hóa: Tăng kali huyết nặng, nhịp tim không đều.
- Hưởng dẫn cách xử trí ADR:
Khi bị phù mạch với cảc triệu chứng sưng hạn chế ở mặt, niêm mạc mồm, môi và chân
tay, chỉ cần ngừng thuốc, thường không cân phải điều trị, mậc dù thuốc khảng histamin H; có
thế lảm giảm cảc triệu chứng.
Khi phù mao mạch xuất hiện ở khi quản, mặt, lưỡi hoặc cổ họng thi phải điều trị cấp
cứu như sau:
. Ngừng thuốc ngay và đưa người bệnh vảo bệnh viện.
. Tiêm ngay dưới da 0,3 — 0,5 ml dung dịch adrenalin Woo .
.Tiêm tĩnh mạch hydrocortison.
Xử trí hạ huyết' ap nghiêm trọng: Nếu xảy ra tụt huyết ảp khi dùng thuốc, cằn đặt người
bệnh nằm ngứa, truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9 %. Nếu hạ huyết ảp có triệu chứng
rối loạn huyết động thì cần giảm liều hoặc ngừng quinapril hoặc thuốc lợi niệu.
Nếu tăng nông độ nitrogen ure máu (BUN) vả creatinin mảu cần giảm liều thuốc ức chế
ACE vảlhoặc ngừng thuốc lợi tiêu.
- Tương tác thuốc
Dùng rượu, thuốc iợi tiếu hoặc cảc thuốc hạ huyết ảp khác đồng thời với thuốc ức chế
ACE có thế lảm tảng tảc dụng hạ huyết ảp. Hạ huyết ảp mạnh và đột ngột có thể xảy ra trong
vòng 1 đến 5 giờ sau liều khởi đầu cùa cảc thuốc ức chế ACE, đặc biệt ở người giảm thể tích vả
natri máu do dùng thuốc lợi tiều. Ngừng thuốc lợi tiếu hoặc tăng đưa muôi vảo cơ thể một cảch
thận trọng trong khoảng 2 - 3 ngảy trước khi bắt đầu dùng quinapril, hoặc liều khời đầu
quỉnapril thấp hơn sẽ hạn chế được tảc dụng nảy.
Dùng các thuốc lợi tiều giữ kali hoặc các muối chứa kali, cảc chắt bổ sung kali cùng
thuốc ức chế ACE lảm tăng nguy cơ tăng kali huyết, phải thường xuyến theo dõi nồng độ kali
trong mảu. ' ' _
Cảc thuôc chông viêm không steroid, đặc biệt indomethacin lảm giảm tác dụng hạ huyêt
áp cùa các thuốc ức chế ACE, Iảm tăng nguy cơ tồn thương thận.
Allopurinol, các chắt kìm hãm tế bảo, procainamid, corticoid hoặc cảc chất ức chế tủy
xương có thề lảm tăng nguy cơ phảt triến tác dụng không mong muốn cùa các_thuốc ức chế
ACE, như chứng giảm bạch cầu trung tinh vảfhoặc chứng mất bạch cầu hạt, có thế gây tử vong.
Dùng thuốc ức chế ACE đồng thời với lithi lảm tăng có hồi phục nồng độ lithi trong huyêt
thanh và tăng độc tính cùa lithi.
Các thuốc giống giao cảm lảm giảm tác dụng hạ huyết ảp của cảc thuôc ức chế ACEẤ/
Tetracylin hoặc cảc thuốc khảc có tương tảo với magnesi khi dùng đồng thời với
quinapril có thể bị giảm hấp thu. Hắp thu cùa tetracylin giảm khoảng 28% - 37%, có thế do có
lượng magnesi cao trong viên quinapril.
- Quá liều và xử trí
Không có đủ số liệu về quá liều quinapril ở người. Liều quinapril 1440—4280 mg/kg
gây tỷ lệ chết có ý nghĩa 0 chuột nhắt vả chuột công.
Hầu hết biền hiện lâm sảng lá các triệu chứng của hạ huyết ap nghiêm trọng.
Điều trị quá liều bao gôm lảrn tăng thể tích máu, điều trị mắt nước và mất cân bằng điện
giai.
Thẩm tảch mảu vả thẫm tảch mảng bụng có rất ít tác dụng thải trù quinapril v`
quinaprilat. Angiotensin II có thể dự đoán như là chất giải độc- đối kháng đặc hiệu trong điếu
trị quá liều quinapril, nhưng chỉ có thể dùng trong một sô nghiên cứu. Vì tác dụng hạ huyết áp
cùa quinapril lả do giãn mạch và giảm thể tích mảu, nến điều trị quá liều quinapril bằng truyẽn
dung dịch natri clorid 0,9 % (nước muôi sinh lý)
- Hạn dùng: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng Khi
hòi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
—Bảo quãn: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C.
-Tiêu chuẩn ảp dụng: TCCS
Để xa tầm tay trẻ em
"Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng.
Nêu cân thêm thông tin xin hái ý kiên bác sĩ"
Thuốc sản xuất tại.
CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM HÀ TẨY rue cuc TRƯÒNG
Tổ dân phố số 4- La Khê - Hà Đỏng- TP Hà NỬITRUỒNG PHÒNG
ĐT 04 33522203 FAX. 04 33522203 @ẫ M ửng
PHÓ TỐNG GIẤM o6c
DSJVMỗt ffla' Ýao'
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng