Ễ
…… —- -— 4…ý
PECOLIN
Pethldlne HCl 50 mglml
Injection
Most dìất: pethidìm hydvodtlnride
10 óng mở óng chứa : ml.
2 ni dung ddl oó dtứa 100 mg pothidine hydmdlơtde.
Dung dìd’t ua…
Túm blp. uem dướt da hoãc tiOm tlnh mach tmnu
truờnqhơpdauvỉnvâdmning.
cn! dinh. chóng dut clnh. den dùng. tác dung phu vệ
các thủng u'n khic: xin do: trong tử huóng din sử dung
lwèm theo.
Active innrndienL pdhidim hyửochtoride
10 ampoulel each oonta'ning 2 ni.
ỉ 2 ml sdutâon ccntaine 100 mg pothidine hydrodnlonde.
Ì Solưảon tot miection.
\
100mg/2…
For Lm., c c. or I.V. inpct'm in the case of… pain
Indicm'ons. contrainctiuetions` dosaoe md
admirisưation. s…fbcts.
Ptms soc package insart Ê
\ ạ hameln V….…
JM. PECOLlN 1oomulzml _\l
Í
Pothidine HCl 50 mglml
Iriection
toérnxzml-Tùnbtntiemwủidntnửbmưmm
PECOLIN
nong mmmmvđnvădaunbm
to:2nl-Ful.m…ucorl.v.bpdunhơnunotmpùt
Pethldine HCl 50 mglml
Injection
A
DUYỆT
.Ểq
trmqtmởnqhơpdauúnvn'dmnăng ’\ `p
\ 10x²mt-Foer…scorl.unmedioninhe /
\ levem pam
…ns » =m “II… nu: “u nm uuun \
un…G mnuuunud m… .
J… | w un WN -II
!
106ngx2ml—“lĩũn bb. um dưởidl hoi:th ….m
;.fỏtffl.fflJ
PHE
~
DA
…… mc «« —u wll uu u '» a uu Iuvo…tm
'… ~na mummuunuum hùm
umnuuumulủatw: mumMmam
…;nmduum
CL'C QLIẢN LÝ mĩoc
l.ãn dãu
_ wma… a… uqodtmua
M 1… uqn unu| olnad un mm
qultl° W WÙO ũlll NHU NN° W° 00!
won um …d «
JmJo uỊ uoun qu nm u unodum nm duỵ
…… I… «: 'o.oc °M' Il… !… 00
ampd_m xu 1m
W' UWM WNDẤU WNM : 1/100, < 1l10) ÍlẺh
Itgặp(ề 1/1,000,<1/100) .
Hiếm gặp (z 1/10,000,<1/1,000) VIẸ
Rất hiếm gặp (<1/10,000) …
Không rõ tỷ lệ: không thể tinh được từ các dữ liệu có sẵn. Ẹ
Rối loạn hệ thổng miễn dịch
Khóng rõ tỷ lệ
Phản ứng quá mẫn (phản vệ, mức độ phản ứng có thể dẫn tời nguy cơ tử vong). '
Hạ huyết áp vâ/hoặc nhịp tim nhanh, đỏ bừng, đổ mồ hôi và ngứa do giải phóng histamin.
Rối loạn tám thần
Thường găp
Lẫn lộn, tâm trạng thay đổi (chủ yếu là phấn chấn, đôi khi bồn chồn), thay đối khả năng nhận thức và
cảm gìác (ví dụ như khả năng đưa ra quyết định cũng như nhận thức vân đề). Tình trạng nầy cũng có .
thế bao gôm các trạng thái kích thích, hưng cảm, ảo giác…
Khộng rõ tỷ lệ
Mât phương hướng, mê sảng, phụ thuộc vảo thuốc kê đơn, hội chứng cai thuốc.
Rối Ioạn hệ thần kinh
Thường gặp
Bổn ngủ, chóng mặt
Khóng rõ tỷ lệ
Run, cử động cơ không tự chủ, co giật (đặc biệt ở liều cao hơn, ở nhẫn ”hệnP nhân suy giảm chức
năng thận và những bệnh nhân (ví dụ do cảm ửng thuốc) gia tăng khả năng giật)
Rối Ioạn trên mắt
Khỏng rõ tỷ lệ
Co đông từ (đặc biệt là sau khi tiêm tĩnh mạch)
Rối loạn trên lím
Khỏng rõ tỷ lệ
Nhịp tim nhanh, nhịp tỉm chậm
Rối Ioạn mạch
Không rõ lý lệ ' _
Phản ứng hạ huyêt ảp ở hệ tuân hoản
Rối Ioạn đường hô hấp, ngực vả trung thất
Thường gãp
Suy hô hấp ²)
Khỏng rõ tỷ lệ
Co thăt phế quản, nấc cục (hoặc cả hai đặc biệt sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh).
Rối Ioạn đường tiêu hóa
Không rõ tỷ lệ
Buồn nôn, nôn (hoặc cả hai đặc biệt sau khi tiếm tĩnh mạch nhanh)
Táo bón (do giảm trương lực cơ trơn ở đường tiêu hóa, đặc biệt khi dùng kéo dải), khô miệng.
Rối Ioạn gan, tủi mật vả bảng quang
Không rộ tỷ lệ
Co thăt ông dẫn mật
Rối loạn thận vả đường tiết níệu
KJzôngrõơịé .
Vân đê vê tiêu tiện (do giảm trương lực cơ trơn đường tiêt niệu, đặc biệt khi dùng kéo dải)
Rối Ioạn toân thân vã vi tri tiêm
Không rõ tỷ lệ
Quen thuốc nhanh
Với tiêm tĩnh mạch: đau, đỏ da và mảy đay dọc theo tĩnh mạch chịu ảnh hưởng
Với tiêm bắp: hoại từ cơ, tổn thương thần kinh
" tác dụng phụ rối loạn tâm thần khảc nhau về cường độ và loại giữa các cá nhân (tùy thuộc vảo từng
người và thời gian dùng thuốc).
²_’ ở liều có tác dụng giảm đau, pethidin có thể gây ức chế hô hấp ở cùng mức độ giống như morphin.
Ưc chế hô hẩp có thể lảm tãng nổng độ co2 vả lảm tăng thêm ảp lực não do đó Pethidine hydroclorid
SO mglml không nên dùng với bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ (xem mục Cảnh bủo đặc biệt vả thận
trọng khi dùng).
Quá liều
Liều pethidin gây chết ở người lớn không nghiện ma tủy là khoảng 1 g. Nguy cơ quá liều thường hay
gặp ở người cao tuôi, người bị suy nhược, người bị tăng áp lục nội sọ.
Triệu chửng: Các triệu chủng ngộ độc pethidin rất giống các triệu chứng ngộ độ m hin; Trường
hợp nặng có dấu hiệu hô hấp bị ức chế (giảm tần số thở và giảm thể tích lưu thôn lẸh thở Cheyne -
Stockes, xanh tím), ngủ gả tiến đến n 0 ngác sững sờ hay hôn mê, cơ xương mềm ồiiãofda lạnh và ẩm,
đôi khi có cả tẩn số tim chậm và huyet áp thẩp. Những trường hợp nặng hơn - nhất là do tiêm tĩnh
mạch - có ngừng thở, trụy tuần hoản, ngừng tim và có thế tử vong.
Điều trị: Cần chú ý trước hết đến việc phục hồi hô hắp, thông khí bằng cảch đảm bảo cho đường dẫn
khí của người bệnh được thông và tiến hảnh hô hấp hỗ trợ. Phải có sẵn oxy, các dịch truyền tĩnh mạch,
các thuốc co mạch và các phương tiện hỗ trợ khác để sử dụng đủng khi cần thiết. Thuốc giải độc đặc
hiệu là naloxon: Tiêm chậm vảo tĩnh mạch liếu ban đầu 0,4 mg/kg (người lớn), 0,01 mg/kg (trẻ em),
sau dó tăng dần liều một cách thận trọng cho đến khi hết suy hô hấp. Đôi khi cần phải truyền tĩnh mạch
liên tục. Không được dùng naloxon khi không có dấu hiệu lâm sảng rõ rệt về suy hô hấp hoặc tuần
hoản. Nhưng khi đã dùng thì phải dùng naloxon đồng thời với việc nỗ lực phục hồi hô hấp cho người
bệnh. Trong tt'ường hợp bị ngộ độc hay quá liều do uống pethidin dưới dạng viên nén thì cần loại thuốc
khói dạ dáy băng cách gãy nôn hoặc rứa dạ đảy nhiều lần, phổi hợp với cho uống than hoạt.
Với những trường hợp nặng, cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận, pH máu (nhiễm acid) và cân bằng
điện giái để điều chinh nêu cần thiết. Cần theo dõi chặt chế người bệnh để đề phòng phù phổi.
CÁC ĐẶC ĐIẺM DƯỢC LÝ
Đặc điểm dược lực học
Nhóm dược lý: thuốc giám đau, thuộc nhóm opioid, dẫn xuất phenylpiperidin.
Mã ATC: NOZABOZ.
Pethidin lả dẫn xuất phenyipiperidin, là chất chủ vận opiat. Nó có ái lực mạnh với thụ thể ụ và có ái
lực nhẹ với thụ thế ô và K. Pethidin có tác dụng giảm đau mạnh, an thẩn vả ức chế hô hấp. Nó lảm
giảm huyết áp và tăng nhịp tim.
Dược động học , ,
Sau khi tiêm tĩnh mạch 25 mg pethidin hydroclorid, nồng độ tôi đa đạt được trong huyêt thanh iả 100 -
200 nglml, và sau khi tiêm bắp nổng độ tối đa trong huyêt thanh so sánh đạt được trong 15 phủt. T… là
7-18 phút và sinh khả dụng là 93- 98%.
Khi dùng đường uống, T… là 11 60 phút. Với liều 100 mg pethidin hydroclorid, giá trị Cmmsl70 nglml
đã được xác định sau 1 - 2 giờ. Với đường dùng nảy, thuôo bị chuyến hớa mạnh qua gan lẩn đầu nên
sinh khả dụng chỉ khoảng 48- 63%. Giá trị Cmax của chắt chuyến hóa đầu tiên norpethidin đạt được 2 —
8 giờ sau khi đạt nông độ tối đa pethidin. Sau khi uống liều pethidin hydroclorid 1,6 mg/kg thể trọng,
nồng độ trong máu đạt được là 102 ng/ml Nồng độ norpethidin vẫn giữ nguyên tối đa trong vâi giờ vả
sau đó giảm từ từ.
Liên kết với protein huyết tương từ 37- 73%.
Chất chuyển hóa chính cùa pethidin lả norpethidin có hoạt tính dược lý và carboxylic acid sinh ra do
sự thủy phân của pethidin vả norpethidin, chủ yêu được bải tiết ở dạng liên kết. Những chất chuyển
hóa khác chiếm một lượng nhỏ là pethidin-N- -oxid, 4- -hydroxypethidin, norpethidin-N-oxid vả N-
hydroxynorpethidin.
Đối với pethidin, thời gian bán thải trong huyết thanh là 3, 2- 8 giờ, trong khi đó norpethidin là 8- 12 giờ.
Pethidin và chất chuyển hóa của nó được bải tiết chủ yếu qua thận. 65,4% liều đã được tim thấy trong
nước tiều 24 giờ.
Trong nước tiếu 24 giờ, có thề tim thấy 5-10% pethidin, 7 —13% norpethidin, 5 -7% pethidin acid tự
do, 13% pethidin acid- glucuronid, 4— 10, 5% norpethidin acid vả 16% norpethidin acid glucuronid.
Trong trường hợp rối loạn chức năng thận, norpethidin có thề tich lũy và gây ra nhũng tảc dụng phụ
trầm trọng (co giặt).
Pethidin đi qua hảng rảo nhau thai mả gấn như không bị cản trở và cũng có thể đi vảo sữa mẹ.
Ó trẻ mới sinh, thời gian bán thải trong huyết tương của pethidin đo được là 6,5 —39 giờ, nhiều hơn 2 -
7 lần so với người lớn.
Số liệu an toăn tiền lâm sảng
a) Độc tính cấp:
Liều chết LDso ở chuột nhắt là từ 165 - 193 mg|kg, ở chuột cống trong khoủgúìị7Í` 240 mglkg và ở
thô là từ 380- 660 mg/kg (Xem mục Quả iiều).
b) Độc tính mãn:
Xem mục Mang thai vả cho con bú và mục Tác dụng không mong muốn.
c) Khả năng gây đột biến và gây ung thư:
Vẫn chưa có nghiên cứu để xảc định đột biến gen. Trong nghiên cứu in—vivo cho thấy rõ tính chất gãy
nhiễm sắc thể của pethidin. Do đó, có nghi ngờ Pethidin có tác dụng gây đột biến ở người.
Vẫn chưa có nghiên cứu dải hạn về khả năng gây ung thư cùa pethidin ở động vật.
d) Độc tính sinh sản:
Với liều đơn pethidin trong giai đoạn thai kỳ sớm ở chuột, dị tật ở sọ (tật nứt sọ) đã xảy ra từ liều thấp
nhất được thử nghiệm lZ7mg/kg trọng lượng cơ thể.
t XỔÌ
ẶN
We
Cho đến nay dữ liệu thực nghiệm ở người với xấp xỉ 270 phụ nữ mang thai bị phơi nhiễm trong 3
thảng đầu thai kỳ, không có bằng chứng về nguy cơ gây quải thai. Không loại trừ nguy cơ thoảt vị
bẹn.
Đặc điểm dược phẩm
Danh mục tả dược
Dung dịch sodium hydroxide.
Nước cất pha tiêm.
Tương kị
Ngoại trừ dung dịch NaCl đẳng trương, Pethidin hydroclorid 50 mng không được dùng chung với
các thuốc khác.
Hạn dùng
36 tháng kế từ ngảy sản xuất
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C. Không đông lạnh. Bảo quản thuốc trong hộp carton tránh ánh sáng.
ẵuy cảch đóng gói ,
ng thủy tinh không mảu ioại 1. Hộp 10 ông x 2 ml.
Thận trọng đặc biệt khi xử lý thaổc
Bảo quản, lưu trữ và xử lý Pethidin hydroclorid 50 mglml phải tuân theo các quy định trong Đạo luật
về chât gây nghiện của Đức.
T iêu chuẩn: Nhà sản xuất
'” »ĩntW
Thông bảo cho bác sỹ về các tác dụng không mong muốn gồặổgáị’khi sử dụng thuốc
Đê xa tâm tay trẻ em! \J
NHÀ SẢN XUẤT
hameln pharmaceuticals gmbh
Langes Feld 13
31789 Hameln
Germany/ Đức *
CHỦ sờ HỮU GIẤY PHÊP LƯU HÀNH
Công Ty TNHH Bình Việt Đức (BIVID Co., LTD)
62/36 Trương Công Định, P. 14,
Q. Tân Binh, TP. Hồ Chí Minh
Việt Nam
TUQ- C_ỤC TRUỞNG
P.TRUỜNG PHÒNG
iỵmyẫn ỈÍfễíy JfỄènỢa
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng