MẨU NHÂN VIÊN NÉN DÀI PARAZACOL - HỘP 10 Vi x 10 VIÊN
TỸ LÊ 75%
-~ ` ^W4<Ọ
muoc u’ouc
:ĩ 'I'": " BỘ Y TẾ
cth QUẦN LÝ DƯỢC PCII'GZGGOI
Purnzucol
ỉ'ỄJ4
~ ẸỄỆ
ĐAPH DUY T ỄỄỄ
&
, n2
ZỔỄ
… \Ìt ' ' xổiỗaẹ
ả ~~…
ửgù
HOP …vtx IIiVIFNNFNDAJ m ² '” ĩ
Puruzucol
MỎI v1e~ CHUA i=JJa,_t-iu… si…m
CHÍ DINH
CACH ouuc — ueu DUNG ~ , _
cnớnc c… om… ' ' 1
BAO DUAN Hm Utđ oưm 111"
1 TIẺU cuuAu ven.on i'.
\ OF. xA VÀM YAY CỦA TRẺ em
DOC RY nuons DẢN sờ ouue muoc x… DUNG
… i « có PHẢN nuơc PHÁM 1ìUNG JGNGJ PHAREACCJ
) ị… mu N OUC ThANG DÒNG na HA NÒ1 vhẳi NAM
ai.,n …m T:…. ’HANH XUẢN soc SUN - viA NOi VET NAM
ORAL ROUĨE
1
@
ả Puruzucol
0
n
2
Ef'i) ÍtF W BLIẺÝERÊ ÍJF 'ii CA\Pi ỆVỄ
Puruzucol
EÁCM CAPLET CONTAINS, Tử' … ma'v Cut'ffl;
1NOUCATIONS 4
COSAGE AND ADMIN15YẺATVON , ầ—.w Wa hun… …_ạ v
CONTRA -1NDFCAĨIONS
SỸGRAGE "”P°í , ,itr n` ịưUi v. *
SPECIFICAHON
KEEP OUT OF TME REACH OF CNILDREN
READ CAREFULkY THE INSTRUCYiON BEFORE USE
WAL utnRt.ìtAa Fx- M N J_Ì1NYÌM ' -
i……… … … ,. orurạạ i,
›”)A“vĩAti"’
Mr;er
i mmin tR.NGAT 1HAM»H~HN S:JCsNJ1AJ
-F.lFAN) W“`i
`.’\L i NAM
. i? iNAM
IỄPHÒNG NCPTfLLẦỬầ/
,JiL/
`
, .
NHÂN vỉ THUỐC PARAZACOL (HỘP 10 vỉ x 10 VIÊN NÉN DÀI)
M
\ PARAZACOL
" Ĩ..'Jĩe'rl”zđ scr:~u;
\ PARAZACOL
i²J:~ữ _. … … ,. ;,
\ PARAZACOL Ễ
ỏ………… ,…… E
,.__ ……, % `
Ê PARAZACOL
Ễ ĩzrre'r: 5'I`frj. \
² 1
cả \
{ PARAZACOL p \
,_ E
` J: ='-~< :D. … Ề
` ễ PARAZACOL f
` ỉ "ì'ửĩẽ'ìf'. ECĨ…J ,
2
1 PARAZACOL Ể
“z’LIè'2vr: ỉĩ"—g
, PARAZACOL
wma umvr r
ẵFw,
NHÂN DÁN TRÊN LỌ THUỐC PARAZACOL
LỌ moo VIÊN NÉN DÀI
MÒI VIFN CHUA
~M4WVW ,H\
c…nmn CACH ou…s HFU DUNG
cnonc c… om…
CAC THONG nu muc
› ,
THUOC UONG
BẢO OUAN '
UFU CHUAN
EACH CAP! Er GONTAKNS
F … . , ,
INDICATIONS Dosm;e AND
ADMINISTRATION
CONTRA INDICATIONS
`\ "J u'"“ "'
sroRACE , w
SPELIIFHJAHON
GMP WNO
Lo !OUD VlEN NEN DAI
ĐỆ XA TAM TAY CUA TRE FM
[)()C KV HUUNG DÁN SU DUNG
TRUOC KHI OUNG
KEEP OUT OF THE REACH OF CHILDREN
READ CAREFULLY YHE INST CTION
BEFORE USE
ddmmyy
nnnn nn
ddmmyy
YHUỮf DUNG TRONG BENH VIEN
MW…
H ướng dẫn sử dụng thuốc
VIÊN NÉN DÀI PARAZACOL
( Paracetamol 500mg)
Trình bây: Hộp 10 vĩ x 10 viên. Lọ 1000 viên nén dăi. /
i /
Thănh phân: Cho 1 viên: f
Paracetamol: .................................................................................................................... 500mg.
Tá dược: Lycatab PGS, empac, povidon K30, compritol ATO 888, magnesi stearat...vđ 1 viên.
Dược lực học:
Paracetamol là thuốc gìảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin. Tưy Vậy, khác với
aspirin, paracetamol không có tác dụng chống viêm.
Paracetamol lâm giảm thân nhiệt ở người bị sốt nhưng hiếm khi lăm giảm thân nhiệt ở người
bình thường. Thuốc tãc dụng lẻn vùng dưới đổi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tãng do giãn mạch vả
tăng lưu lượng mãn ngoại biên.
Paracetamol, với liêu điểu ưị, ít tác động đến hệ tim mạch vã hô hấp, không lãm thay đổi cân
bằng acid base, không gây kích ứng hoặc chảy máu dạ dây như khi dùng salicylat, vì
paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase ngoại vi, chỉ tác động đến cyclooxygenase/
prostaglandin của hệ thân kinh trung ương. Paracetamol khòng có tác động trên tiểu cẩu hoặc
thời gian chảy máu.
Dược động học:
Hấp Ihu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hẩu như hoăn toăn qua đường tiêu hóa.
Thức ăn giău carbohydrat lăm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nổng độ đỉnh trong huyết
tương đạt được trcng vòng 30 đến 60 phút sau khi ưống với liếu điểu trị.
Phản bổ: Paracetamol phân bố nhanh vã đổng đểu trong phẩn lớn các mô của cơ thể. Khoảng
25% paracetamol trong máu kết hợp với protein hưyết tương.
C huyển hóa— thái trừ: Paracetamol chủ yếu chưyền hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Thời
gian bân thái của thuốc trong huyết tương lã 1,25—3 giờ, có thể kéo dăi với liểu gây độc hoặc ở
người bệnh có thương tổn gan.
Sau liều điêu trị, có thể tìm thấy 90 đến 100% thuốc trong nước tiểu trong ngảy thứ nhất, chủ
yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%)
hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phát hiẹn thấy một lượng nhỏ nhĩmg chất chuyển hóa hydroxyl
- hoá và khử acctyl. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.
Paracetamol bị N — hydroxyl hớa bởi cytochrom Pm để tạo nên N - acetyl - benzoquinonimin,
một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa năy bình thường phản ứng với cãc
nhóm sulfhydryl trong glutathion vả như Vậy bị khử hoạt tính. Tuy nhiên, nếu uống liều cao
paracetamol. chất chưyền hóa nây được tạo thănh với lượng đủ để lăm cạn kiệt glutathion của
gan; trong tình trạng đó, phản ứng của nó với nhóm sulfhydryl của protein gan tảng lẻn, có thể
dẫn dến hoại tử gan.
Chỉ định:
Điều tiị cảc chúng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
- Giảm đau: Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều ui chứng đau nhẹ và vừa.
Thuốc có hiệu quả nhất lã lâm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc khỏng phải nội tạng.
Paracetamol không có tãc dụng trị thấp khớp. Paracetamol lả thưốc thay thế salicylat (được ưa
thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ
sốt.
nc
`;JJ
`Ắ\'Wn.
— Hạ sốt: Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể
có hại hoặc khi hạ sốt, người bệnh sẽ dễ chịu hơn. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không
đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản, vã có thể che lâp tình trạng bệnh
của người bệnh.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với câc thănh phẩn của thuốc.
— Người bệnh nhiều lân thiếu mãn hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
- Suy gan và suy thận nặng.
- N gười thiếu hụt men glucose-6—phosphat dehydrogenase.
Cách dùng … liều đùng: Ả
Cách dùng: Dùng đường uống.
Đối với người bệnh khộng ưống được, có thể dùng dạng thưốc đặt trực trảng. Không khuyến
cáo dùng dạng băo chế năy cho trẻ nhỏ. Đối với trẻ em dưới 6 tuổi, nên dùng dạng băo chế
khãc thích hợp hơn (dạng thuốc bột)
Liều dùng:
Không được dùng paracetamol để tự điểu trị giảm dau quá 10 ngăy ở người lớn hoặc quá 5
ngảy ở trẻ cm, trừ khi do thẩy thuốc hướng dẫn, vì đau nhiều và kéo dăi như vậy có thể lã dấu
hiệu của một tình trạng bệnh lý cẩn thầy thuốc chẩn đoán và điều trị có giám sát.
Khộng dùng paracetamol cho người lớn vả trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,50C), sốt kéo
dãi tren 3 ngăy, hoặc sốt tải phát, trừ khi do thây thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thể lã dấu
hiệu của một bệnh nặng cẩn được thẩy thuốc chẩn đoán nhanh chóng.
Để giảm thiếu ngưy cơ quá liều, không nên cho trẻ em quá 5 liều paracetamol để giảm đau
hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thẩy thuốc hướng dẫn.
Để giảm dau hoặc hạ sốt cho người lớn vã trẻ em trẻn 11 tuổi, liều paracetamol thường dùng lá
325 - 650 mg, cứ 4 - 6 giờ một lẩn khi cẩn thiết, nhưng không quá 4 g một ngăy; liều một lẩn
lớn hcm (ví dụ 1 g) có thể hữu ích để giảm đau ở một số người bệnh.
Để giảm đau hoặc hạ sốt, trẻ em có thể ưống cứ 4 - 6 giờ một lần khi cẩn, liều xấp xỉ như sau:
trẻ em 11 tuổi, 480 mg; trẻ cm 9 — 10 tuổi, 400 mg; trẻ cm 6 - 8 tuổi, 320 mg; trẻ em 4 - 5 tuổi,
240 mg; vã trẻ em 2 — 3 tuổi, 160 mg.
Trẻ em dưới 2 tuổi có thể ưống liều sau đây, cứ 4 - 6 giờ một lẩn khi cẩn: trẻ em 1 — 2 tuổi, 120
mg; trẻ em 4 — 11 tháng tuổi, 80 mg; vả trẻ em tới 3 tháng tuổi, 40 mg.
Thận trọng và cảnh báo đặc bỉệt khi sử dụng thuốc:
Khi sử dung:
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bẹnh có thiếu mãn từ trước, vì chứng xanh tím có
thể không biểu lộ rõ mặc dù _có nổng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong mãn.
Uống nhiêu rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế
ưống rượu.
Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, hoặc bệnh nhân dang dùng các thuốc khác có
độc tính với gan.
Bác sĩ cẩn cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội
chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chúng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội
chúng ngoại ban mụn mủ toăn thân cấp tính (AGEP)
Sử dung cho phu nữ có thai và cho con bú :
Chưa xác định được tính an toân của paracetamol dùng khi thai nghén, do dó chỉ nên dùng
paracetamol ở người mang thai khi thật cân thiết.
Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol cho con bú, không thấy có tác dụng không mong
muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Tác đỏng của thuốc đối với người lái xe và ván hânh máỵ móc :
Không thấy có báo cáo trong cãc tãi liệu tham khảo được.
Tương tác thuốc:
— Coumarin và dẫn chá't indandion: Uống dâi ngăy liếu cao paracetamol lãm tãng nhẹ tác
dụng chống đỏng của câc thuốc nây. Tuy nhiên, tác dụng nây ít quan trọng về mặt lâm sâng
nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cẩn giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh
đang dùng các thuốc nói trên.
- Phenothiazin: Cẩn phải chú ý đểu khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng
đổng thời phenothiazin vã paracetamol.
- Alcohol: Uống rượu quá nhiều vã dải ngãy có thể lăm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho
gan.
- Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin): gây cảm ứng enzym ở
microsom gan, có thể lăm tăng độc tính trẻn gan của paracetamol do tâng chuyển hóa thuốc
thănh những chất độc hại với gan.
— Isom'azid: khi dùng đổng thời với paracetamol cũng có thể dẩn đến tâng nguy cơ độc tính với
gan, nhưng chưa xăc định được chính xãc cơ chế của tương tác năy. /
Tác dụng không mong muốn của thuốc: %
Ban da vã những phản ứng dị ứng khác thinh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc măy đay,
nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh
mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một
số ít tmờng hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cẩu trung tinh, giảm tiểu cẩu và giảm
toăn thẻ huyết câu.
Ít gặp, mooo < ADR < moo
Da: Ban.
Dạ dăy - ruột: Buổn nôn, nỏn.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cẩu trung tính, giảm toăn thể huyết cẩu, giảm bạch cãu),
thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dãi ngây.
Hiêĩn gặp, ADR < 1/1000
Khác: Phân ứng quá mẫn.
Thông báo cho bác sỹ nếu gặp tác dụng không mong muốn
Quá liều và cách xử trí:
Quá Iiê`u:
Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn
paracetamol (ví dụ, 7,5 - 10 g mỗi ngăy, trong 1 — 2 ngăy), hoặc do uống thuốc dâi ngăy. Hoại
tử gan phụ thuộc liêu là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều vã có thể gây tử
vong.
Buôn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liêu độc của
thuốc. Mcthemoglobin - máu, dãn đến chứng xanh tím da, niêm mạc vã móng tay là một dấu
hiệu đặc trung nhiễm độc cấp tính dẫn chất p - aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin
cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau
khi uống paracetamol.
Khi bị ngộ độc nặng, ban đâu có thể có kích thích hệ thẩn kinh trưng ương, kích động, và mê
sảng. Tiếp theo có thể lả ức chế hệ thẩn kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lả; thở
nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đêu; huyết áp thấp; vã suy tuân hoãn. Trụy mạch do
giảm oxy huyết tương đối vã do tãc dụng ức chế trung tâm, tác dụng năy chỉ xảy ra với liều rất
lớn. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiếu. Cơn co giật ngẹt thở gây tử vong có thể xảy ra.
Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau văi ngãy hôn mê.
Dấu hiệu lâm săng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngãy sau khi uống liều
độc. Aminotransferase huyết tương tãng (đôi khi tăng rất cao) vã nông độ bilirubin trong
huyết tương cũng có thể tảng; thêm nữa, khi thương tổn gan lan rộng, thời gian prothrombin
kéo dăi. 06 thể 10% người bệnh bị ngộ độc không được điều trị đặc hiệu đã có thương tổn gan
nghiêm trọng; trong số đó 10% đến 20% cuối cùng chết vì suy gan. Suy thận cấp cũng xây ra
ở một số người bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại từ trung tâm tiễu thùy trừ vùng quanh tĩnh
mạch cửa. ở những trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hôi sau nhiêu tuần hoặc
nhiều tháng.
C ách xử trí :
Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điêu tiị quá liêu paracetamol. Có nhũng phương pháp xác
định nhanh nổng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi
chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý iă quá liẽu nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan
trọng lã phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cân rửa dạ dăy trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng
4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính lã dùng những hợp chất sulthydryl, có lẽ tác động một phẩn do bổ
sung dự trữ glutathion ở gan.
N-acetylcystein có tãc dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nểu
chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N - acetylcystein có hiệu quả hơn khi
cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng
dung dịch N - acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và
phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho ưống N — acetylcystein với liêu đẩu tiên là 140
mglkg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liêu 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lân. Chấm dứt
điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
Tác dụng không mong muốn của N - acctylcystein gổm ban da (gổm cả măy đay, không yêu
cẩu phải ngừng thuốc), buổn nôn, nỏn, ỉa chảy, vả phản úng kiểu phản vệ.
Nếu không có N - acetylcystein, có thể dùng methionin (xem chuyên luận Methionin). Ngoăi
ra có thể dùng than hoạt vă/hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng lảm giảm hấp thụ
paracetamol.
Bão quản, hạn dùng:
Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngăy sản xuất.
Xin vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin tham khảo ý kỉển Bác sỹ
Không dùng khi thuốc đã biến mâu, hết hạn sử dụng .....
CTCP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯONG 1 PHARBA
160 TỘN ĐỨC THẮNG- ĐỐNG ĐA- HÀ N/Ễ›/“V" *
cth TRUỎNG
TRLJỐNG PHÒNG
, %, n, ea, ,
TUQ
fẫ«iễ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng