MẨU NHÂN TUÝP 10 VIÊN PARAZACOL
TỸ LỆ 120%
@
ủ,ffl
Pơrơcefơmol 500mg '…
.'iỚI VII N CNU “\
~: _~« ~;
Cl ..
BAO DLIAN Nv. l Hu, cưJl J-'J C
Viên sủi
cm…»dumwcưcucu-mmaaco
teo … ơJcmluc—oónom.nxuou
5 …… “4 I.; Th'nh XnM ~ .`rr .Vn , Il.ìNh - Vu'1 Nan
TIEU CHUAN Y'Í.CS
sat:
?
oỂ xrrẨu uw của TRẺ EM . oọc KỸ HUỚNG DAN sử DỤNG muờc xíu uúnc
= ~ ’ ư nam
MAU NHAN VI 4 VIÊN PARAZA Jg\_ ,
MẶT TRUỞC
Vlẽn sủi
Paraacle
[dì _
crưupCHuumuamnnt RW
».,,__p~ uucnui mAa—uuln m…. ~AuCt
Viên sủi
Para…ac,…l
, SV
@ ctơquhùurưtưìmui~…
,…,f unnmfu: mu…c». -,ocụu…ưm
Parazacol
Paracetamol 500mg
., n ..4 .…v "›"u 1,
_Ạ`_Ể_-_Nt…v…__ .. , _..i__,,
G CÁCNỪ G ỉĨ . ’,
GMP- wuo .
TUÝP 10 VIÊN
,_
,› .-
Ẻi_“ế ii'tUi'ẻG ²."
Viên súi
Parazacol
Parnculamol 600 .~
Parazacol
Pamcetamol 500mg
Parazacol
Paracetamol 500mg
mu
, imỵ mu r…mtnu. …mnaco
…, ĩ…mnlthn Sc'›ẸJ. ›…nù
Vlên súl
Parazacol
PuncơnmolSũơw
Í , _ _ '
LLA,\ n.…n-ưuu UML
.Amnu … ~›……. . ›,vf-
: cvưntAx n… lưu» u.uìt ›…Jo
Parazacol
Pancotamol 500mg
cu» NỊA: mAu YRtuì muc l _ nw:›uco
,um :…u u_ y…›.… …… ụ;z :». … …>
ề’lG oAĩ\ọ '
MẶTSAU
SốtòS)tnnmmnHD:ddrưnyy SốbSX:nrmeDzddtmtyy
Sốt09tznmmnHD:ddmmyy SốlòS)tznmmngzddưnyy
" "ỸằẶ \
-:,..
…
!
I'le :'r.
PHÒNG NCPT
_ẹza,
.…., T — , , .
fflặ_ựật ._cỵgỏ 10 Jltang 11 I
| `_Ễầ/ỆỎHQPIịỊỒ ư, lẨM = 0
JJ cò P“…H ~
'*fĩị nuoc FHM
* `\\TRUNG UOtJ.Gt
® \PNARBACO ,
ỒOỞG o,ỵ.\Ýx`
gấữ'ầÝ' Q,,aru
’
227741M
H ướng dẫn sử dụng thuốc
VIÊN NÉN SỦI BỌT PARAZACOL
Trình bảy: Tuýp 10 viên; Hộp 5 vì x 4 viên.
Thănh phẩn: Cho 1 viên:
Paracetamol: 500mg
Tá dược: Acid citric khan, Natri carbonat khan, Natri bicarbonat, Natri saccharin, Natri
docusat, Isopropanol, Povidon K30, Natri benzoat, Bột mùi cam (chanh hoặc dâu): vừa đủ 1
viên.
Chỉ định:
Đau dây thẩn kinh, đau cơ vả gân, đau do chấn thương.
Sốt do viếm, sốt phát ban và truyền nhiễm.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với cãc thảnh phẩn của thuốc.
Phụ nữ cho con bú.
N gười thiếu hụt enzym glucose-õ-phosphat dehydrogenase.
Cách dùng - liều dùng:
Cách dùng:
Dùng uống.
Thả l viẻn vảo khoảng 200 ml nước để viên sủi tan hoân toân trước khi uống.
Liều dùng:
Người lớn vã trẻ em trên 12 tuổi: 1 viến/lẩn x 1-3 lẩn |ngăy, khòng dùng quá 8 viên/ngăy và
khoảng cách giữa các lẩn dùng thuốc ít nhất lả 4 giờ.
Trẻ từ 7-12 tuổi: 1/2 -1 viến/lẩn x 1-3 iẩn/ngăy, không dùng quá 4 viến/ngăy vả khoảng cách
giữa các lẩn dùng thuốc ít nhất là 4 giờ.
Thận trọng:
* Trong sử dụng:
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím không
biểu hiện rõ mặc dù có nổng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu
Uống nhiều rượu có thể gây tãng độc tính của paracetamol với gan; nên trãnh hoặc hạn chế
uống rượu.
Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, hoặc bậnh nhân đang dùng cãc thuốc khác có
độc tính với gan.
Mỗi viên có chứa khoảng 425 mg natri, do vậy cân chú ý trong các trường hợp có chỉ định
kiêng muối.
* Đối vởi phụ nữ có thai và cho con bú:
Chưa xác định được tính an toăn của Paracetamol dùng khi thai nghén, do đó chỉ nến dùng
Paracetamol ở người mang thai khi thật cần thiểt.
Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú dùng Paracetamol, khỏng thấy có tác dụng khOng mong
muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
* Đổi với người lái xe vả vận hânh máy móc:
Không thấy có tâc động ảnh hưởng đến khả nãng lái xe vã vặn hânh mãy móc.
Tương tác thuốc:
Coumarine và dẫn chất indandion: Uống dăi ngăy liếu cao Paracetamol lâm tăng nhẹ tãc
dụng chống dòng của cãc thuốc năy. Tuy nhiẻn tác dụng nảy ít quan trọng về mặt lâm sãng
nên Paracetamol dược ưa dùng hơn salicylat khi cẩn giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh
đang dùng các thuốc nói trên.
Phenothiazin: Cẩn phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt quá mức ở người bệnh dùng dồng thời
Phenothiazin vã Paracetamol.
Alcohol: Uống rượu quá nhiếu vả dăi ngây có thể lăm tăng nguy cơ Paracetamol gây đỘC cho
gan.
Thuỏc chong co giật (gồm Phenyloỉn, Bcubiturat, Carmabazepin). gây cảm ứng enzym ở
micmsom gan, có thể lâm tảng độc tính trên gan của Paracetamol do tăng chuyển hoá thuốc
thănh những chất độc hại với gan.
lsoniazid. Khi dùng đổng thời với Paracetamol cũng có thể dăn đến tăng nguy cơ độc tính với
gan, nhưng chưa xác định được chính xác cơ chế của tương tác nây.
Tác dụng không mong muốn của thuốc:
Da: nổi ban, mề đay.
Hệ tiêu hóa: buổn nòn, nôn.
Huyết học: loạn tạo mãu (giâm bạch cắn trung tính, giảm toăn thể huyết cẩu, giảm bạch câu),
thiểu mãn.
Thận: gây dộc tính trên thận khi lạm dụng dăi ngăy.
Thóng báo cho băc sỹ nẻit gặp lác dụng khỏng mong muôn
Dược lực học:
Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin. Tuy vậy, khác với
aspirin, paracetamol không có tác dụng chống viêm.
Paracetamol lăm giảm thân nhiệt ở người bị sốt nhưng hiếm khi lăm giảm thân nhiệt ở người
bình thường. Thuốc tãc dụng lên vùng dưới dõi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tảng do giãn mạch vả
tảng lưu lượng máu ngoại biến.
Paracetamol với liếu điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hẩp, không lăm thay đổi cân
bằng acid base, không gây kích ứng hoặc chảy mãu dạ dăy như khi dùng salicylat, vì
paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase ngoại vi, chỉ tác động đên cyclooxygenase/
prostaglandin của hệ thẩn kinh trung ương. Paracetamol không có tãc động trên tiểu cẩu hoặc
thời gian chảy máu.
Dược động học:
Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng vả hẩu như hoản toân qua đường tiêu hóa.
Thức ãn giău carbohydrat lâm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nổng độ đỉnh trong huyết
tương đạt dược trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
Phân bó: Paracetamol phân bố nhanh vả đổng đểu trong phẩn lớn các mô của cơ thể. Khoảng
25% paracetamol trong mãu kêt hợp với protein huyết tương.
Chuyển hóa— tha`ỉ trừ: Paracetamol chủ yếu chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Thời
gian bán thải của thuốc trong huyết tương lả 1,25-3 giờ, có thể kéo dải với liểu gây độc hoặc ở
người bệnh có thương tổn gan.
Quá liếu và cách xử trí:
Nhiễm độc paracetamol có thể xảy ra do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại lỉều
lớn paracetamol, hoặc do uống thuốc dăi ngãy. Hoại tử gan là tác dụng độc cấp tính nghiếm
trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Khi nhiễm độc nặng, điểu quan trọng là phải điếu trị hỗ trợ tích cực. Cẩn rửa dạ dăy trong mọi
trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những
hợp chất sulfhydryl. Có thế cho uống h0ặc tiêm tĩnh mạch N-acetylcystein hoặc methionin.
Ngoâi ra có thể dùng than hoạt vầ/hoặc thuốc tẩy muối đế lăm giảm hấp thu paracetamol.
Bảo quản, hạn dùng:
Bâo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, dưới 30°C.
Hạn dùng: 24 thãngkế từ ngăy sản xuất.
Xin vui lòng dọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nêu cần thẻm thông tin, xin tham khẩo ý kiểu Bác sỹft
Khỏng dùng khi thuôc dã biên mâu, het hạn sử dụn Ảno lOỔcÌỆ =
c_ỏnc TY\
Công ty cổ phẩn Dược phẩm Trung ương 1— Pha C
160 Tôn Đức Thắng— Hà Nội — Việt Nam '
Jĩ-:' J›_`~lI
TỜ THÔNG TIN CHO BỆNH NHÂN
1. Tên sản phẩm
Viên nén sủi bọt PARAZACOL
2. Mô tả sản phẩm
Tuýp 10 viên; Hộp 5 ví x 4 viến, kèm hướng dãn sử dụng thuốc.
3. Thảnh phẩn của thuốc
Paracetamol: 500mg
Tá dược: Acid citric khan, Natri carbonat khan, Natri bicarbonat, Natri saccharin, Natri
docusat, Isopropanol, Povidon K30, Natri benzoat, Bột mùi cam (chanh hoặc dâu): vừa đủ 1
Vien.
4. Hăm Iượng của thuốc
Paracetamol 500mg/viên
5. Thuốc dùng cho bệnh gì?
Đau dây thẩn kinh, dau cơ và gân, đau do chấn thương.
Sốt do viếm, sốt phát ban và truyền nhiễm.
6. Nên dùng thuốc nảy như thểnảo vả liếu lượng?
Cách dùng:
Dùng uống.
Thả 1 viên vâo khoảng 200 ml nước để viẻn sủi tan hoăn toăn trước khi uống.
Liều dùng:
Người lớn vả trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lẩn x 1-3 lẩn lngăy, không dùng quá 8 viẻn/ngăy vã
khoảng cách giữa các lẩn dùng thuốc ít nhất là 4 giờ.
Trẻ từ 7-12 tuổi: 1/2 -1 viênllẩn x 1-3 lẩn/ngăy, khòng dùng quá 4 viến/ngăy và khoảng cãch
giữa các lẩn dùng thuốc ít nhất là 4 giờ.
7. Khi năo không nên dùng thuốc nây?
Mẫn cảm với cãc thănh phẩn của thuốc.
Phụ nữ cho con bú.
Người thiếu hụt enzym glucose—ó-phosphat dehydrogenase.
8. Tảc dụng khỏng mong muốn
Da: nổi ban, mề đay.
Hệ tiếu hóa: buổn nôn, nôn.
Huyết học: loạn tạo máu (giảm bạch cẩu trung tính, giảm toăn thể huyết câu, giảm bạch cẩu),
thiếu máu.
Thận: gây độc tính trến thận khi lạm dụng dăi ngăy.
Thông báo cho bác sỹ nêit gặp tác dụng khỏng mong muốn
9. Nén tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc năy?
Coumarine và dẫn chất ỉndandion: Uống dăi ngảy liều cao Paracetamol lãm tăng nhẹ tác
dụng chống đông của các thuốc năy. Tuy nhiên tãc dụng năy ít quan trọng về mặt lâm sâng
nên Paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cân giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh
đang dùng các thuốc nói trên.
Phenorhiazin: Cân phải chú ý đến khả nãng gây hạ sốt quá mức ở người bệnh dùng đổng thời
Phenothiazin vả Paracetamol.
Alcohol: Uống rượu quá nhiếu vả dăi ngăy có thể lăm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho
gan.
Thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, Barbiturat. Carmabazepin): gây cảm ứng enzym ở
microsom gan, có thể lăm tăng độc tính trẻn gan của Paracetamol do tăng chuyển hoá thuốc
thănh những chất độc hại với gan.
Isoniazid: Khi dùng đổng thời với Paracetamol cũng có thể dẫn đến tãng nguy cơ độc tính với
gan, nhưng chưa xãc định được chính xác cơ chế của tương tác năy.
10. Cẩn lảm gì khi một lẩn quên không dùng thuốc?
Đây là thuốc hạ sốt giâm đau, do đó, khó có khả năng bệnh nhân quẻn không dùng thuốc khi
thấy xuất hiện các triệu chứng đau, sốt. Tuy nhiên, nốu có quen thì cẩn uống liều tiểp theo
ngay khi nhớ ra.
Il. Cẩn bảo quản thuốc năy như thế não?
Trong bao bì kín, nơi khô, dưới 30°C.
12. Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liểu
Nhiễm độc paracetamol có thể xảy ra do dùng một liếu độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liếu
lớn paracetamol, hoặc do uống thuốc dăi ngăy. Hoại tử gan lả tãc dụng độc cấp tính nghiếm
trọng nhất do quá liều vả có thể gây tử vong.
13. Cẩn phải lăm gì khi dùng thuốc quá lỉều khuyến cáo?
Thỏng báo cho bãc sỹ nếu có những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liếu.
Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng lả phải diều trị hỗ trợ tích cực. Cẩn rửa dạ dây trong mọi
trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những
hợp chất sulfhydryl. Có thể cho uống hoặc tiêm tĩnh mạch N-acetylcystein hoặc methionin.
Ngoải ra có thể dùng than hoạt vâ/hoặc thuốc tẩy muối để lăm giảm hấp thu paracetamol.
14. Tên/ biểu tượng của nhà sản xuất/ chủ sở hữu giấy phép đăng kỹ sản phẩm
CÔNG TY cô PHÂN DƯỢC PHÂM TRUNG UỜNG 1- PHARBACO
15. Những điếu cẩn thặn trọng khi dùng thuốc nảy
* Trong sử dụng:
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người có thiếu mãu từ trước, vì chứng xanh tím không
biểu hiện rõ mặc dù có nổng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu
Uống nhiếu rượu có thể gây tăng độc tính của paracetamol với gan; nến tránh hoặc hạn chế
uống rượu.
Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, hoặc bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có
độc tính với gan.
Mỗi viên có chứa khoảng 425 mg natri, do vậy cẩn chú ý trong các trường hợp có chỉ định
kiếng muối.
* Đối với phụ nữ có thai vả cho con bủ:
Chưa xác định dược tính an toản của Paracetamol dùng khi thai nghén, do dó chi nến dùng
Paracetamol ở người mang thai khi thật cẩn thiết.
Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú dùng Paracetamol, không thấy có tác dụng không mong
muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
* Đối với người lái xe và vận hảnh máy móc:
Không thấy có tác động ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hănh máy mớc
16. Khi nảo cẩn tham vẩn bác sỹ
- Khi gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn năo của thuốc.
- Khi dùng thuốc quá liều.
17 Ngảy xem xét sữa đới lại tờ thông tin cho bệnh nhân
Khi hết hạn số đãng k’ ' _,
Phế cục TRUỞNG
JVguyỗu ”Vãn ĩỗẩaaưi
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng