Zếi/lfa
TNHHMỘT'H-IÀNHVIÊNDƯỢCPHAMồcSINHl-IỌCYTẾ
, e III-18 đường 13, KCN TB, Q.Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
“ …e~.Ổv……g_Fạ
tht4tũJi Eiỉjưặẹtưi iMbe W
56 iỏ sx:
Nghy SX:
BỘ \, TẾ U "' ` ii _t.\HU\\HUQ_ _ 100 vten nen
CỤC QUẦN” LÝ nược ~ ' ~
ĐÃ PHÊ L`YỆT
HỌu 10 Vi x 10 wên nen
` Vien nen ’
Lân đaull
\H IHI'H \R
`»H i’ull'H \R
Ui \\ i\Uiì`i iM i`ii
»… M ni…x; l…_x,ụ …
Il __j _…L _ ~:.__ì @
- ,Ắ ". f.*
TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC
PARASORB
Paracetamol 500 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
( Sorbitol, Lactose. Tinh bột sần, Mâu đỏ Erythrosine lake, Gelatin, Bột Tale.
Sodium lauryl sulfat, DST, Bột mùi dâu. Acid stearic. Aerosil, PVP K30)
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén.
CHỈ ĐỊNH:
Điểu trị các chứng đau vả sốt từ nhẹ đến vừa, nhất lá trong các cơn đau cường độ thấp không liên quan đến nội
tạng.
Paracetamol được dùng thay thế salicylat đối với bệnh nhân chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat để giãm
đnu nhẹ hoặc hạ sốt.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Người lởn: uống 1 - 2 viên] lẩn, ngảy 2 - 4 lẩn, mỗi lẩn cách nhau 4 — 6 giờ (không quá 8 vỉên một ngây trừ khi có
ý kiến của bác sĩ).
Trẻ em: dùng theo chỉ định của bác sĩ.
CHỐNG cnỉ ĐỊNH:
— Người bệnh nhiều lẩn thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi. thận hoặc gan.
- Người bệnh quá mẫn với paracetamol hay bất kỳ thãnh phẩn nâo của thuốc. `
- Người bệnh thiếu hụt men glucose- 6—phosphat dehydrogenase (GóPD). M
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CẢNH BÁO KHI sử DỤNG THUỐC.
- Tăng độc tính với gan khi uống nhiễu rượu, cẩn tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuốc.
- Dùng thận trọng đối với bệnh nhân có thiếu máu từ trước, hoặc suy giãm chức năng gan, thận, thiếu hụt men
GóPD.
- Trên thị trường có một số dạng thuốc paracetamol chửa sulfit có thể gây phân ứng kiểu dị ứng, gổm cã sốc phản
vệ vả các cơn hen đe dọa tĩnh mạng, nên cẩn phâi thận trọng với bệnh nhân mẫn cảm vã bị hen suyễn.
— Bác sĩ cẩn cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phân ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven—Jonhson
(SJS). hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mũ toân thân cấp
tỉnh (AGEP). '
TƯỜNG TÁC VỚI CẤC THUỐC KHÁC, CÁC DẠNG TƯỢNG TÁC KHÁC:
— Dùng paracetamol liều cao dâi ngây lâm tăng nhẹ tác dụng chống đông cũa conmarin vã dẫn chất indandion.
- Paracetamol có khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đỗng thời phenothiazin vã liệu pháp
nhiệt.
— Độc tỉnh nghiêm trọng trên gan có thể xảy ra đối với bệnh nhân dùng rượu quá nhiễu và dãi ngảy.
- Khi dùng chung paracetamol với các thuốc chống co giật như phenytoin, barbiturat. carbamazepin... có thể
độc tỉnh trên gan do tãng chuyển hóa thuốc thảnh những cbất độc hại đối với gan. Ngoăi ra, dùng đồng
paracetamol với isoniazid cũng sẽ gây tăng độc tĩnh với gan.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC.
Thuốc không ânh hưởng đến khả năng vận hãnh máy móc hay lái tảu xe.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC.
Đôi khi xuất hiện tình trạng nổi ban da vã các phân ứng dị ứng khác. Thường lả ban đỏ hoặc nổi mảy đay, tuy
nhiên có trường hợp nặng hơn vã có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc.
- Ít gặp: Ban; buổn nôn, nôn; giâm bạch cẩu trung tính. giãm toản thể huyết cẩu, giãm bạch cẩu, thiếu máu.
- Hiểm gập: phản ứng quá mẫn.
Thông báo ngay cho bảo sĩ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THỜI KỸ MANG THAI vÀ CHO CON BÚ:
* Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng paracetamol cho người mang thai khi thật cẩn thiết. vì chưa xãc định được tĩnh
an toản cũa paracetamol dùng khi mang thai đểu tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai.
* Thời kỳ cho con bú. Các nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol trong thời gian cho con bú, không thấy có tác
dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
QUÁ LIÊU VÀ xử TRÍ:
Biểu híệnz- Buổn nôn, nôn. đau bụng thường xãy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc của paracetamol.
Methemoglobin-máu dẫn đến xanh tím da, niêm mạc vã móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tĩnh
paracetamol.
— Trường hợp ngộ độc nặng: Ban dầu có tbể kích thĩch hệ thẩn kỉnh trung ương, kĩch động và mê sảng. Tiểp theo có
thể lã ức chế hệ thẩn kinh trung ương; sững sờ. hạ thân nhiệt; mệt lâ; thờ nhanh vả nông; mạch nhanh, yếu. không
đểu, hnyểt áp thấp vã suy tuẩn hoãn. Sốc có thể xây ra nểu giãn mạch nhiều. Cơn co giật ngỉẹt thởgây tử vong
có thể xảy ta.
Điều trị:
- Trong điều trị quá liều paracetamol, điều quan trọng nhất lả phãi chẩn đoán sớm. Khi nhiễm độc nặng, phãi tiến
hãnh ngay điều trị hỗ trợ tích cực. Cẩn rửa dạ dây trong mọi trường hợp, tốt nhất ưong vòng 4 giờ sau khi uống.
- Liệu pháp giãi độc chính lả dùng những bợp chất sulthydryl. N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh
mạch (phãi dùng trong vòng 36 giờ kể từ khi uống paracetamol vã hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới
10 giờ sau khi uống paracetamol).
- Ngoài ra có thể dùng than hoạt vă/hoặc thuốc tẩy muối. chúng có khả nãng lâm giãm hấp thụ paracetamol.
ĐỎNG GÓI: Vĩ 10 viên — Hộp 10 vỉ, Hôp zo vĩ.
BẨO QUẢN: Nhiệt độ không quá 30°C. tránh ánh sáng vả ẩm.
HAN DÙNG: 36 tháng kể từ_ ngảy sân xuất.
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: TCCS.
Đểxatầmtaycủatrẽem.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi y' kiểu Bảc sĩ.
` MEDIPHAR .; À
CÔNG TY TNHH MỘT THANH VIÊN DƯỢC PHAM VÀ SINH HỌC Y TẾ
Lô III- 18 đường 13, KCN Tân Bình, Q. Tân Phú. TP. Hồ Chí Minh
TUQ.CUC muộNG
P.TRUỎNG PHONG
gỗ ưỈ’Ỉén/ễ JỈỈÌI'Iỹ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng